CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------

HỢP ĐỒNG TƯ VẤN TÁI CẤU TRÚC NHÀ HÀNG

Số: ………………



    • Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ban hành ngày 24/11/2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

    • Căn cứ Luật Thương Mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ban hành ngày 14/06/2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

    • Căn cứ nhu cầu và năng lực của các bên.

Hôm nay, ngày …………………….., Chúng tôi, đại diện cho các bên ký Hợp đồng, gồm có:

Bên Cung Cấp Dịch vụ : CÔNG TY ……………

Địa chỉ : ……………………

Mã số thuế : …………………..

Email : ……………

Đại diện : Ông ………………….

Chức vụ : ………………..

(Sau đây gọi là Bên A)

Bên sử dụng dịch vụ : ………………………….

Địa chỉ : ……………………………

Điện thoại : …………………

Mã số thuế : ……………………

Đại diện : ……………………

Chức vụ : ……………………..

(Sau đây gọi là Bên B)

Hai bên thỏa thuận ký kết Hợp đồng dịch vụ tư vấn quản lý, vận hành cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cần tái cấu trúc hoạt động (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với các điều khoản và nội dung như sau:

ĐIỀU 1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

  1. Cơ sở kinh doanh:

  • Tên cơ sở kinh doanh:

  • Địa điểm:

  • Ngành kinh doanh: (điền rõ nhà hàng/ quán cà phê/ quán ăn…)

  • Tên chủ cơ sở kinh doanh:

  1. Nội dung công việc:

  • Bên B đang có nhu cầu sắp xếp và tái cấu trúc lại hoạt động của cơ sở kinh doanh nêu tại Điều 1.1 nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh cao hơn cho Bên B.

  • Bên A là đơn vị chuyên thực hiện dịch vụ tư vấn quản lý, vận hành, xây dựng thương hiệu và các hoạt động tư vấn cần thiết khác trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ ăn uống.

  • Bên B yêu cầu và Bên A đồng ý thực hiện dịch vụ tư vấn quản lý, vận hành, xây dựng thương hiệu và các hoạt động tư vấn cần thiết khác cho cơ sở kinh doanh của Bên B hoạt động hiệu quả.

  • Bên B sẽ thực hiện các công việc sau đây:

  • Khảo sát và đánh giá tình hình kinh doanh hiện tại của cơ sở kinh doanh.

  • Tư vấn cải tạo, tái xây dựng và sắp xếp mặt bằng.

  • Tư vấn mua sắm bổ sung công cụ, dụng cụ, sắp xếp lại các khu vực chức năng.

  • Tư vấn và đề xuất phương án xử lý, cải thiện và phát triển hoạt động của cơ sở kinh doanh.

  • Tư vấn Xây dựng chiến lược, định hướng phát triển cho cơ sở kinh doanh.

  • Tư vấn đế nhận diện và phát triển thương hiệu.

  • Tư vấn, hướng dẫn và đào tạo cho Bên B để tái cấu trúc, sắp xếp lại toàn bộ hệ thống nhân sư, cơ cấu tổ chức, quản lý, điều hành kinh doanh, xây dựng lại sản phẩm, dịch vụ, các quy trình quản lý vận hành, quy trình cung cấp dịch vụ, bán hàng, chăm sóc khách hàng, văn hoá kinh doanh…..chiến lược marketing, quảng cáo để phù hợp với mô hình kinh doanh mà Bên A tư vấn Bên B thực hiện.

  • Hỗ trợ và giám sát hoạt động quản lý và vận hành của Bên B để giúp Bên B đạt được mục tiêu kinh doanh.

  • Thực hiện các công việc khác có liên quan.

  • Chi tiết công việc Bên A thực hiện: Theo Phụ lục 1 đính kèm hợp đồng này.

ĐIỀU 2. THỜI GIAN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

  1. Thời gian bắt đầu thực hiện hợp đồng: Bên A bắt đầu thực hiện công việc cho Bên B kể từ ngày ký kết hợp đồng này và Bên A nhận được đầy đủ các hồ sơ, tài liệu, thông tin cần thiết mà Bên A yêu cầu Bên B cung cấp để thực hiện dịch vụ tư vấn.

  2. Thời hạn hợp đồng: hai (02) năm kể từ ngày ký kết hợp đồng.

  3. Thời gian thực hiện hợp đồng: Bên B sẽ thực hiện từng hạng mục công việc tư vấn đã thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này trong suốt thời hạn thực hiện hợp đồng. Thời gian chi tiết để hoàn thành từng hạng mục công việc cần tư vấn sẽ được các bên thống nhất.

ĐIỀU 3. QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ TƯ VẤN

  1. Các bên sẽ thực hiện hợp đồng theo quy trình cụ thể như sau:

Bước

Nội dung thực hiện

Hồ sơ cần cung cấp

Hồ sơ thực hiện

Bước 1

Ký kết hợp đồng dịch vụ tư vấn.

  • Hợp đồng được ký bởi đại diện có thẩm quyền giữa các bên.

Bước 2

Bên A tiến hành khảo sát sơ bộ về:

  • Cơ sở kinh doanh: Tư vấn lựa chọn mặt bằng, đánh giá vị trí, cơ sở vật chất, trang trí, thiết kế.

  • Tư vấn công việc cần thực hiện, chuẩn bị ban đầu để Cơ sở kinh doanh triển khai hoạt động

  • Biên bản khảo sát tình hình kinh doanh hiện tại của Bên B.

Bước 3

  • Họp, phân tích những khó khăn, hiện trạng của tình hình kinh doanh của Bên A, các vấn đề cần cải thiện của cơ sở kinh doanh…

  • Bản phân tích và đề xuất các công việc cần thực hiện.

Bước 4

Thẩm định chuyên sâu để thực hiện công việc tại Phụ lục 1

Phương án cụ thể để đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của Bên B

Bước 5

Bên A và Bên B thảo luận và thống nhất phương án và tiến độ thực hiện từng hạng mục công việc.

Bên B bàn giao mặt bằng và các tài sản có liên quan cho Bên A (nếu có) thực hiện hợp đồng.

Biên bản họp thống nhất phương án thực hiện.

Bước 6

Bên A lần lượt thực hiện các công việc theo tiến độ thỏa thuận.

Biểu mẫu, quy trình liên quan

Bước 7

Báo cáo tiến độ thực hiện và kết quả đạt được theo từng hạng mục công việc đã thực hiện.

Bảng Báo cáo tiến độ công việc (có chữ ký của hai bên)

Bước 8

Các bên họp điều chỉnh từng hạng mục công việc hoặc xây dựng mới các quy trình khác cần thiết phát sinh theo thống nhất của các bên.

Mẫu Biên bản làm việc

Bước 9

Bên A tiếp tục thực hiện công việc theo hợp đồng cho đến khi hết thời hạn hợp đồng.

  1. Quy trình trên có thể thay đổi theo yêu cầu thực tế hoạt động và thoả thuận của các bên.

ĐIỀU 4: CHI PHÍ THỰC HIỆN

  1. Toàn bộ chi phí hoạt động của cơ sở kinh doanh của Bên B sẽ do Bên B tự chịu trách nhiệm chi trả, bao gồm nhưng không giới hạn: chi phí thuê mặt bằng, điện, nước, chi phí mua nguyên vật liệu, chi phí trang bị, mua sắm tài sản, trang thiết bị, công cụ dụng cụ, chi phí quản lý hoạt động kinh doanh, chi phí tiền lương cho toàn bộ nhân sự của Bên B, chi phí giao dịch, môi giới, tiếp khách, tiếp thị, xúc tiến thương mại, quảng cáo, hội họp và bất kỳ chi phí nào khác liên quan đến việc hoạt động, vận hành cơ sở kinh doanh của Bên B.

  2. Bên A không phải thanh toán cho Bên B hay bất kỳ bên thứ ba nào về bất kỳ khoản tiền nào liên quan đến việc hoạt động kinh doanh của Bên B, của các cơ sở kinh doanh của Bên B.

  3. Các chi phí phát sinh (nếu có) liên quan đến hoạt động kinh doanh của Bên B, của địa điểm của Bên B sau khi thực hiện theo sự tư vấn của Bên A, vẫn do Bên B chịu trách nhiệm thanh toán.

ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

  1. Thực hiện dịch vụ tư vấn đúng thời hạn, đầy đủ và phù hợp với phạm vi công việc theo mô tả dịch vụ như nêu tại Hợp đồng này.

  2. Yêu cầu Bên B cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến công việc và phương tiện làm việc theo thỏa thuận hợp đồng (nếu có).

  3. Được đề xuất thay đổi điều kiện cung cấp dịch vụ tư vấn vì lợi ích của Bên B hoặc khi phát hiện các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm tư vấn.

  4. Hỗ trợ Bên B tuyển chọn đơn vị tư vấn thiết kế nội thất, nhà thầu phụ khác để kết hợp với các đơn vị này lập phương án thiết kế về mặt bằng, bộ nhận diện thương hiệu của Cơ sở kinh doanh, đồng phục, sắp xếp công cụ dụng cụ….; giám sát quá trình xây dựng, làm việc của các đơn vị này để đảm bảo việc xây dựng, làm việc thực hiện theo đúng tiêu chuẩn yêu cầu của concept Cơ sở kinh doanh đã được Bên A tư vấn cho Bên B.

  5. Tư vấn và hỗ trợ Bên B trong việc quản lý, tuyển dụng, đào tạo nhân sự, từ vị trí quản lý đến các vị trí nhân viên phục vụ, bếp và các bộ phận khác.

  6. Cung cấp ý kiến tư vấn nhằm tìm ra các giải pháp tối ưu cho các vấn đề phát sinh của Bên B, từ lúc bắt đầu cho đến khi kết thúc hợp đồng để mang lại hiệu quả kinh doanh cho Bên B.

  7. Từ chối thực hiện công việc tư vấn không hợp lý ngoài phạm vi hợp đồng và những yêu cầu trái pháp luật của Bên B.

  8. Bảo quản và giao lại cho Bên B tài liệu và phương tiện, tài sản được giao để thực hiện dịch vụ sau khi hoàn thành công việc, trừ đi khấu hao tài sản (nếu có) và không chịu trách nhiệm về hư hỏng do lỗi kỹ thuật.

  9. Giữ bí mật về thông tin mà mình biết được trong quá trình thực hiện hợp đồng.

  10. Tuân thủ các yêu cầu và hướng dẫn của Bên B, trừ những hướng dẫn hoặc yêu cầu trái với luật pháp hoặc không thể thực hiện được.

  11. Tham gia nghiệm thu công việc tư vấn theo quy định tại Điều 7.

  12. Thông báo ngay cho Bên B trong trường hợp thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm để hoàn thành công việc.

  13. Nộp cho Bên B các báo cáo theo quy định trong hợp đồng. Bên A phải thông báo đầy đủ và kịp thời tất cả các thông tin liên quan đến công việc tư vấn có thể làm chậm trễ hoặc cản trở việc hoàn thành các công việc theo tiến độ và đề xuất giải pháp thực hiện.

  14. Không có trách nhiệm thanh toán cho bất kỳ chi phí hoạt động nào của Bên B.

  15. Có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng mà không phải chịu trách nhiệm pháp lý phát sinh và yêu cầu Bên B bồi thường toàn bộ thiệt hại thực tế phát sinh, với số tiền bồi thường ít nhất bằng số tiền phí tư vấn mà Bên A được hưởng trong giai đoạn còn lại của Hợp đồng nếu Bên B vi phạm các điều khoản sau mà không khắc phục trong thời hạn Bên A yêu cầu:

  • Bên B không thực hiện hoặc từ chối thực hiện, áp dụng vào việc kinh doanh, quản lý của địa điểm kinh doanh của Bên B theo sự tư vấn hợp lý của Bên A mà không có lý do chính đáng.

  • Bên B không thay thế hoặc điều chỉnh, đào tạo lại cho nhân sự khi nhân sự của Bên B không tuân thủ nội quy, chương trình, lịch trình đào tạo của Bên A hay vi phạm quy định khác.

  1. Các cam kết của Bên A khi thực hiện dịch vụ tư vấn:

  1. Bên A đảm bảo rằng dịch vụ được cung cấp một cách phù hợp và chuyên nghiệp và được thực hiện bởi đội ngũ nhân viên có đủ kinh nghiệm phù hợp để thực hiện dịch vụ.

  2. Bên A sẽ thực hiện dịch vụ và đưa ra sự tư vấn phù hợp với các hoạt động ngành F&B.

  3. Bên A sẽ tư vấn và tiếp tục hỗ trợ các vấn đề của bên B liên quan đến phạm vi công việc Bên A thực hiện theo hợp đồng này cho đến khi Hợp đồng này hết hạn hay chấm dứt.

  4. Đảm bảo xây dựng và định hướng chiến lược cho Bên B để nâng cao hiệu quả kinh doanh, mở rộng quy mô kinh doanh và tiến xa hơn trên thị trường

  5. Đảm bảo các quản lý, nhân sự của Bên B sau khi được Bên A đào tạo sẽ thực hiện tốt vai trò của mình, trừ các trường hợp không hoàn thành hay không tham gia đầy đủ chương trình đào tạo.

  6. Kết quả tư vấn cần thiết đạt được:

  • Kết quả tư vấn của Bên A sẽ mang lại cơ hội kinh doanh cao hơn cho Bên B.

  • Kết quả tư vấn của Bên A sẽ giúp Bên B xây dựng thương hiệu, quản lý, vận hành các cơ sở kinh doanh của mình hoạt động thông suốt, từng phòng ban, bộ phận thực hiện đầy đủ, đúng chức năng, nhiệm vụ của phòng và đạt hiệu quả cao nhất.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

  1. Bên B được toàn quyền sở hữu, sử dụng Kết quả tư vấn của Bên A để áp dụng tại cơ sở của mình.

  2. Bên B được quyền yêu cầu Bên A tư vấn, hỗ trợ bất kỳ vấn đề nào có liên quan đến các hạng mục công việc mà Bên A phải thực hiện cho Bên B.

  3. Được quyền yêu cầu Bên A thay thế nhân sự khác khi thực hiện tư vấn và các dịch vụ khác cho Bên B nếu có bằng chứng hợp lý về việc nhân sự của Bên A không đảm bảo chuyên môn hay vi phạm nội quy của Bên B.

  4. Được toàn quyền quản lý, điều hành các hoạt động của địa điểm kinh doanh, nhưng phải tuân thủ theo sự tư vấn của Bên A trong thời hạn hợp đồng.

  5. Bên B phải cung cấp những thông tin có liên quan cần thiết về yêu cầu tư vấn để Bên A thực hiện dịch vụ hiệu quả nhất, bao gồm nhưng không giới hạn tất cả hồ sơ, giấy tờ pháp lý, tài chính, sổ sách, chứng từ kế toán, lao động, kinh doanh, bản vẽ thiết kế cơ sở kinh doanh….theo yêu cầu của Bên A.

  6. Cho phép Bên A vào địa điểm của Bên B theo yêu cầu của việc cung cấp Dịch vụ, cung cấp cho Bên A quyền tiếp cận máy tính, cơ sở vật chất, không gian làm việc và dịch vụ được Bên A xem là cần thiết để đáp ứng yêu cầu công việc.

  7. Cung cấp và thanh toán chi phí vé máy bay, chỗ cư trú, địa điểm làm việc, và ăn uống với những nhân sự của Bên A được Bên B đồng ý sắp xếp để làm việc tại Cơ sở kinh doanh trong thời hạn hợp đồng này.

  8. Thông báo cho Bên A, nhân sự của Bên A về các qui định, nội quy tại Cơ sở kinh doanh khi Bên A đến làm việc.

  9. Đảm bảo việc cung cấp tài chính cần thiết theo dự toán đầu tư xây dựng đã duyệt, thực hiện thanh toán đầy đủ và đúng hạn các chi phí đầu tư xây dựng cho các đơn vị cung cấp hàng hóa/dịch vụ và các chi phí cần thiết khác theo dự toán đã phê duyệt. Mọi sự chậm trễ thanh toán dẫn đến việc kéo dài thời hạn thực hiện các dịch vụ qui định tại Hợp đồng này sẽ thuộc trách nhiệm của Bên B và thời gian gia hạn thực hiện dịch vụ không được tính vào thời gian thực hiện Hợp đồng này.

  10. Mua bảo hiểm tài sản và chống cháy nổ cho Cơ sở kinh doanh.

  11. Hợp tác trong tất cả những vấn đề cần thiết khác để Bên A có thể cung ứng dịch vụ một cách thích hợp; Cung cấp kịp thời các kế hoạch, chỉ dẫn và những chi tiết khác để việc cung ứng dịch vụ được thực hiện không bị trì hoãn hay gián đoạn.

  12. Thông báo kịp thời đến Bên A về những bổ sung, thay đổi của phạm vi công việc thực hiện.

  13. Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ cho Bên A số tiền phí tư vấn Bên A được hưởng theo quy định trong hợp đồng này và các chi phí khác do Bên A chi trả để thực hiện công việc trong hợp đồng này.

  14. Cử một đại diện, là người có thẩm quyền, có chuyên môn cần thiết của Bên B, chịu trách nhiệm liên lạc chính với Bên A, hỗ trợ nhân viên của Bên A khi nhân viên Bên A có mặt tại trụ sở của Bên B, và phối hợp với đại diện của Bên A theo thỏa thuận để đánh giá tiến độ và giải quyết mọi vấn đề liên quan đến dịch vụ hoặc Kết quả công việc bàn giao.

  15. Tiến hành kiểm tra, tiếp nhận và nghiệm thu sản phẩm công việc là kết quả quá trình tư vấn của Bên A theo quy trình nghiệm thu tại Điều 7.

  16. Bên B cam kết áp dụng, vận dụng các kết quả tư vấn của Bên A, các quy trình, biểu mẫu, nội dung đào tạo mà Bên A đã thực hiện cho Bên B để tiến hành triển khai trên thực tế, đồng thời phản hồi, thông báo cho Bên A những mặt đạt được và chưa đạt được, nội dung nào cần điều chỉnh, bổ sung, thay đổi khi áp dụng các kết quả tư vấn trên vào hoạt động chính thức của địa điểm kinh doanh của Bên B.

  17. Bên B vẫn là người chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục cần thiết để cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống của Bên B vận hành, bao gồm việc tuyển dụng nhân sự, ký kết hợp đồng, thanh toán lương, thưởng…..theo quy trình mà Bên A cung cấp để Bên A áp dụng.

  18. Nếu Bên B không tuân thủ đúng bất kì nghĩa vụ của Bên B được nêu trong Hợp đồng, Bên A có thể theo quyết định của mình, tạm ngừng thực hiện bất kì hoặc tất cả các dịch vụ bị ảnh hưởng bởi sự không thực hiện hoặc từ chối cho đến khi Bên B tuân thủ các nghĩa vụ của mình.

ĐIỀU 7: HỌP, BÁO CÁO VÀ NGHIỆM THU CÔNG VIỆC

  1.  Định kỳ vào ngày 30 hằng tháng hoặc thời hạn khác do các bên thỏa thuận, các bên cần tiến hành họp để nghiệm thu các nội dung công việc đã thực hiện trong tháng, các công việc cần thực hiện trong tháng tới, các khó khăn cần cải thiện, các hiệu quả kinh doanh đã đạt được.

  2. Bên A sẽ thông báo cho Bên B về thời gian và địa điểm họp, mọi cuộc họp đều được ghi chép bằng văn bản vào Biên bản làm việc để làm cơ sở thực hiện sau này. Nếu Bên B không tham dự họp, Bên A được quyền thông báo kết quả công việc cho Bên B bằng điện thoại, tin nhắn hoặc email.

ĐIỀU 8: PHÍ TƯ VẤN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

  1. Phí tư vấn: Phí tư vấn của Bên A được tính như sau:

Bên B sẽ thanh toán phí tư vấn và thực hiện các công việc trong hợp đồng này cho Bên A cho từng Cơ sở kinh doanh của Bên B số tiền là …………………………….. VNĐ (bằng chữ: ………………. đồng), không bao gồm thuế giá trị gia tăng.

  1. Phương thức thanh toán

Bên B sẽ thanh toán bằng chuyển khoản cho Bên A theo lịch trình như sau:

  • Đợt 1: Bên B thanh toán trước 40% giá trị Hợp đồng, tương đương với số tiền………………đồng (Bằng chữ:……………đồng) ngay khi các bên ký kết hợp đồng này.

  • Đợt 2: Bên B thanh toán 30% giá trị Hợp đồng tương đương với số tiền………………đồng (Bằng chữ:……………đồng) sau khi Bên B duyệt ý tưởng thiết kế concept sơ bộ ở Giai đoạn 1 theo nội dung Phụ lục 1 của Hợp đồng.

  • Đợt 3: Bên B thanh toán 20% giá trị Hợp đồng, tương đương với số tiền…………….đồng (Bằng chữ:…………………đồng) sau khi Bên A bàn giao các kết quả công việc tại Giai đoạn 1 cho Bên B.

  • Đợt 4: Bên B thanh toán 20% giá trị Hợp đồng còn lại, tương đương với số tiền…………….đồng (Bằng chữ:…………………đồng) sau khi Bên A bàn giao các kết quả công việc tại Giai đoạn 2 cho Bên B.

  • Phạt chậm thanh toán: Trường hợp đến hạn thanh toán mà Bên B vẫn không thanh toán phí dịch vụ tư vấn cho Bên A thì Bên B phải trả cho Bên A lãi chậm thanh toán bằng 0.05% phí tư vấn của tháng trước mà Bên A được hưởng, nhưng tối đa không chậm quá 60 ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán. Nếu quá thời hạn 60 ngày mà Bên B vẫn không thanh toán phí dịch vụ cho Bên A thì Bên A được quyền chấm dứt hợp đồng, khi đó Bên B phải thanh toán cho Bên A: (i) số tiền chưa thanh toán, (ii) tiền lãi chậm thanh toán, (iii) và Bên B phải bồi thường cho Bên A phí tư vấn của các tháng còn lại của thời hạn Hợp đồng.

ĐIỀU 9: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

1. Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

  1. Hết thời hạn hợp đồng.

  2. Do hai bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng bằng văn bản.

  3. Các bên đã hoàn thành nghĩa vụ quy định tại Hợp đồng.

  4. Khi có tình huống bất khả kháng làm ảnh hướng đến việc thực hiện Hợp đồng mà các bên đã nỗ lực thực hiện mọi biện pháp vẫn không khắc phục được.

2. Mỗi bên có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng này bằng cách gửi văn bản thông báo chấm dứt đến bên còn lại nếu:

  1. Bên còn lại vi phạm nghiêm trọng quy định của hợp đồng này mà không thể khắc phục, hoặc không khắc phục trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc phục của bên không vi phạm.

  2. Bên còn lại bị giải thể, phá sản hoặc mất khả năng thanh toán.

  3. Bên còn lại bị cơ quan nhà nước ra quyết định đình chỉ hoạt động.

3. Nghĩa vụ sau khi chấm dứt hợp đồng

  1. Mỗi bên phải ngay lập tức hoàn trả các tài sản/tài liệu của bên còn lại mà mình đang nắm giữ hoặc kiểm soát.

  2. Trường hợp chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Điều 9.1 này, các khoản đã thanh toán sẽ không hoàn lại và Bên B không có nghĩa vụ thanh toán giá trị còn lại của Hợp đồng cho Bên A.

  3. Trong trường hợp Bên A chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Điểm a Điều 9.2 do lỗi vi phạm của Bên B, (i) Bên B không được hoàn trả số tiền phí tư vấn đã thanh toán, (ii) Bên B phải thanh toán tiền lãi chậm thanh toán, (iii) và Bên B phải bồi thường cho Bên A phí tư vấn của các tháng còn lại của thời hạn Hợp đồng.

  4. Trường hợp Bên B chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Điểm a Điều 9.2 do lỗi vi phạm của Bên A, Bên A phải hoàn trả các khoản ứng trước (nếu có) cho phần hợp đồng chưa được thực hiện.

  5. Các trường hợp chấm dứt còn lại tại điểm b,c Điều 9.2, các bên đối chiếu lại công nợ và phải thực hiện thực hiện đầy đủ các thủ tục thanh toán cho các dịch vụ mà hai bên đã thực hiện trước đó.

  6. Trường hợp một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng không thuộc các lý do nêu tại điều 6 của Hợp đồng này thì phải bị phạt 8% giá trị Hợp đồng, hoàn trả chi phí đã nhận đối với việc chấm dứt từ Bên A và thanh toán phần còn lại của Hợp đồng này đối với việc chấm dứt từ Bên B.

ĐIỀU 10: BẢO MẬT

  1. Thông Tin Mật có nghĩa là bất kỳ và tất cả các thông tin, bí quyết, dữ liệu, tài liệu liên quan đến kỹ thuật, kinh doanh, tài chính, thương mại, nhân sự, sản phẩm, khách hàng, các thông tin nghiên cứu, phát triển sản phẩm, thị trường, chiến lược kinh doanh, tiếp thị hoặc bất kỳ và tất cả các thông tin, bí quyết, dữ liệu, tài liệu cho dù là có liên quan đến khoa học, kỹ thuật hay không được tiết lộ hoặc thông tin, cho dù là bằng văn bản hoặc bằng lời nói hoặc bằng bất kỳ cách thức hoặc hình thức nào khác.

  2. Các Bên sẽ tuyệt đối bảo mật và giữ bí mật tất cả Thông Tin Mật và không được phép tiết lộ bất kỳ Thông Tin Mật nào cho bất kỳ bên thứ ba nào, ngoại trừ cho các nhân viên của mình, những người cần phải biết những Thông Tin Mật đó để thực hiện và hoàn thành các nghĩa vụ và trách nhiệm theo các điều kiện và điều khoản của Hợp Đồng này, và chỉ sử dụng các Thông Tin Mật cho các mục đích được quy định tại Hợp Đồng này.

  3. Cả hai Bên không được tiết lộ bất cứ thông tin bí mật nào của Bên kia cho bất cứ Bên thứ ba nào trừ khi (i) được sự đồng ký bằng văn bản của Bên đó; (ii) theo yêu cầu hợp pháp, hợp lệ của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

  4. Các Bên cam kết và đồng ý giữ bí mật về thông tin của Bên kia, theo các điều khoản và điều kiện của hợp đồng này, không tiết lộ cho bất kỳ Bên thứ ba nào (trừ trường hợp theo yêu cầu của các cơ quan chức năng và phù hợp theo quy định Pháp luật) trong thời gian 02 năm kể từ ngày hợp đồng này có hiệu lực; Bên nào vi phạm nghĩa vụ bảo mật thông tin thì có trách nhiệm bồi thường mọi thiệt hại cho bên kia.

  5. Nghĩa vụ của các bên theo Điều 5.1 đến Điều 5.5 không được áp dụng nếu một bên có thể chỉ ra rằng thông tin mật của bên kia:

    1. là thông tin công khai hoặc sau ngày hợp đồng này có hiệu lực, đã được xem như là thông tin công khai mà không do lỗi của bên đó.

    2. được công khai trước thời điểm bên đó nhận được thông tin theo hợp đồng này.

    3. được cung cấp bởi bên thứ ba sau thời điểm hợp đồng có hiệu lực một cách hợp pháp và không vi phạm quy định bảo mật thông tin, hoặc

    4. được phát triển độc lập với các bên, không tham khảo thông tin mật của bên còn lại.

ĐIỀU 11: QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ

  1. Tất cả bản quyền và quyền sở hữu trí tuệ khác hiện có trước ngày có hiệu lực của Hợp đồng này sẽ thuộc về bên sở hữu các quyền đó.

  2. Không bên nào có được bất kỳ quyền sở hữu về bản quyền, bằng sáng chế, bí mật thương mại, nhãn hiệu hay bất kỳ quyền sở hữu trí tuệ do bên kia sở hữu.

  3. Bên B đồng ý rằng thương hiệu của Cơ sở kinh doanh nếu do Bên A xây dựng cho Bên B sẽ thuộc quyền sở hữu của Bên A. Bên A đồng ý cấp quyền sử dụng thương hiệu cho Bên B, với điều kiện là (a) quyền sử dụng này không hủy ngang, không độc quyền; (b) Bên B không được chuyển nhượng cho bất kỳ bên thứ ba nào khác mà không có sự đồng ý của Bên A và (c) Bên B phải chỉ định Bên A làm đơn vị quản lý vận hành Cơ sở kinh doanh theo một Hợp đồng quản lý được ký kết giữa hai bên. Bên B chỉ được phép sử dụng thương hiệu này cho các cơ sở kinh doanh nêu tại Hợp đồng này và các phụ lục đính kèm. Trường hợp Hợp đồng này hay Hợp đồng quản lý giữa Bên A và Bên B chấm dứt hiệu lực, Bên B phải ngay lập tức ngưng sử dụng dưới mọi hình thức các thương hiệu thuộc sở hữu của Bên A và do Bên A cấp quyền sử dụng cho các địa điểm kinh doanh của Bên B, trừ khi các bên có thỏa thuận khác. Trường hợp Bên B muốn phát triển mở rộng mô hình kinh doanh cơ sở kinh doanh cùng loại với concept do Bên A tư vấn để sáng lập, xây dựng nêu tại Hợp đồng này, phải có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A. Để tránh hiểu nhầm, Bên A có quyền phát triển/cung cấp dịch vụ thành lập cơ sở kinh doanh cùng mô hình kinh doanh cùng thương hiệu cho bất kỳ bên thứ ba nào tại bất kỳ địa điểm nào.

  4. Quyền ưu tiên: Trường hợp Bên A muốn phát triển một địa điểm kinh doanh khác, Bên A sẽ thỏa thuận dành quyền ưu tiên đầu tư cho Bên B. Trường hợp Bên B muốn mở rộng kinh doanh, thành lập cơ sở kinh doanh mới, Bên A sẽ được ưu tiên cung cấp dịch vụ tư vấn quản lý cơ sở kinh doanh đó

ĐIỀU 12: SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HỢP ĐỒNG

  1. Hợp đồng này chỉ được điều chỉnh, sửa đổi hay bổ sung khi có sự thỏa thuận bằng văn bản ký kết giữa hai Bên.

  2. Trừ khi có quy định khác trong Hợp đồng, từng mục của dịch vụ tư vấn có thể bị thay đổi theo yêu cầu bằng văn bản của Bên B tối đa không quá hai lần mà không phải trả phí. Việc thay đổi này không được vượt quá phạm vi của của công việc và Bên A sẽ thông báo cho Bên B bằng văn bản về ước tính mức phí bổ sung cần thiết để hoàn thành dịch vụ. Nếu quá hai lần, Bên B sẽ tính phí tư vấn theo nhu cầu thay đổi của Bên B.

  3. Riêng trường hợp thay đổi thiết kế:

  • Các bản vẽ hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật đã được Bên A và Bên B phê duyệt tuân thủ theo các tiêu chuẩn cao nhất của các cơ sở kinh doanh hoạt động tương tự sẽ không được thay đổi dưới bất kỳ hình thức nào nếu không có sự thỏa thuận giữa Bên A và Bên B

  • Bên A có thể điều chỉnh các tiêu chuẩn kỹ thuật trong trường hợp cần thiết để giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình xây dựng, lắp đặt và trang trí nội thất của Cơ sở kinh doanh.

ĐIỀU 13: BẤT KHẢ KHÁNG

  1.  Không bên nào phải chịu trách nhiệm đối với Bên còn lại do việc không thực hiện các quy định của Hợp Đồng này mà việc không thực hiện đó nằm ngoài khả năng kiểm soát của Bên đó, bao gồm nhưng không giới hạn thiên tai, lũ lụt, động đất, hỏa hoạn, chiến tranh, khủng bố, cấm vận, đình công, các vấn đề về lao động và bạo loạn.

  2.  Bên không thể thực hiện nghĩa vụ theo Hợp Đồng sẽ ngay lập tức thông báo đến Bên còn lại khi xuất hiện các sự kiện bất khả kháng trong vòng 07 ngày kể từ ngày xãy ra sự kiện bất khả kháng.

  3. Trong trường hợp sự kiện bất khả kháng kéo dài hoặc dự tính kéo dài hơn hai (02) tháng kể từ ngày thông báo, các Bên sẽ thảo luận để tìm giải pháp đồng thuận.

  4. Nếu các Bên không đạt được giải pháp đồng thuận sau thời hạn hai (02) tháng kể từ ngày thảo luận và nếu sự kiện bất khả kháng vẫn tiếp tục, Bên còn lại có quyền chấm dứt Hợp Đồng bằng thông báo bằng văn bản đến Bên không thể thực hiện Hợp Đồng mà không chịu trách nhiệm do việc chấm dứt đó.

ĐIỀU 14: MỐI QUAN HỆ ĐỘC LẬP

Hai Bên đồng ý rằng Bên A là một bên tư vấn độc lập, và các điều khoản của Hợp đồng này không hàm ý tạo ra bất cứ quan hệ đối tác, liên doanh, đại lý hoặc mối quan hệ thuê mướn lao động giữa các bên hoặc nhân viên của một bên liên quan với bên kia.

ĐIỀU 15: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Hợp đồng này được điều chỉnh và hiểu theo luật hiện hành của Việt Nam. Trong trường hợp có tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng này, các Bên sẽ nỗ lực giải quyết tranh chấp bằng biện pháp thương lượng hòa giải. Trong trường hợp các bên không thể thống nhất với nhau trong việc giải quyết tranh chấp, một trong các bên có thể yêu cầu Tòa án có thẩm quyền để giải quyết. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng và có giá trị ràng buộc các bên.

ĐIỀU 16: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

  1. Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ những điều khoản được quy định trong hợp đồng này.

  2. Hợp đồng này được điều chỉnh bởi pháp luật Việt Nam.

  3. Hợp đồng này thay thế tất cả các thoả thuận, sắp xếp và cam kết trước đó giữa các bên và tạo thành toàn bộ thỏa thuận giữa các bên liên quan đến vấn đề đó.

  4. Việc điều chỉnh, sửa đổi đối với bất cứ quy định nào của Hợp Đồng này chỉ có hiệu lực khi được lập thành văn bản và được ký bởi đại diện có thẩm quyền của Các Bên.

  5. Bất kỳ điều khoản hoặc việc áp dụng bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng bị vô hiệu, không hợp pháp hoặc không thể thi hành trong bất kỳ phạm vi nào sẽ không làm ảnh hưởng đến hiệu lực, tính hợp pháp hoặc tính thực thi của các điều khoản còn lại trong Hợp đồng.

  6. Các bên chỉ có quyền chuyển nhượng Hợp đồng và bất kỳ quyền lợi theo Hợp đồng này khi được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên còn lại.

  7. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký, được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau.

BÊN A  BÊN B

PHỤ LỤC 1

HẠNG MỤC CÔNG VIỆC

((Đính kèm Hợp đồng số…..ký ngày……)

GIAI ĐOẠN 1

THẨM ĐỊNH, ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ KINH DOANH, TÁI XÂY DỰNG

A. ĐÁNH GIÁ LẠI MẶT BẰNG, ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG VÀ LẬP CONCEPT SƠ BỘ CẦN THAY ĐỔI

1. Đánh giá giấy tờ pháp lý

Kiểm tra Bên B đã có đủ các giấy phép đủ điều kiện hoạt động chưa về an toàn vệ sinh thực phẩm, giấy phép bán lẻ rượu, đề án môi trường, phương án phòng cháy chữa cháy, và các loại điều kiện, giấy phép khác để địa điểm đi vào hoạt động. Nếu chưa, Bên A sẽ tư vấn các điều kiện cần đáp ứng và thủ tục cần Bên B thực hiện.

2. Đánh giá mặt bằng

    1. Đánh giá thiết kế hiện tại của mặt bằng và các điều kiện thuê đã phù hợp với mô hình kinh doanh của Bên B hay chưa

    2. Phân tích hiện trạng mặt bằng:

      1. Cách thức tiếp cận với các tiện ích và không gian cho khách hàng (khu vực phục vụ khách hàng) và các khu vực phụ trợ hoạt động của Cơ sở kinh doanh (khu vực hậu cần).

      2. Mức độ thuận tiện của khách hàng khi vào Cơ sở kinh doanh và đến tất cả các khu vực Cơ sở kinh doanh và quầy bar.

      3. Lưu thông giữa khu vực phục vụ khách hàng và khu vực phụ trợ.

      4. Khu vực nhà kho cho tất cả các bộ phận

      5. Khu vực đậu xe cho khách hàng và nhân viên.

    1. Nhận biết và đánh giá các khó khăn của mặt bằng hiện tại nếu tiếp tục hoạt động.

    2. Tư vấn phương án tái sắp xếp, xây dựng lại mặt bằng, khu vực nào có thể giữ nguyên, khu vực nào cần cải thiện, thay thế, sửa chữa.

3. Đánh giá thị trường

  1. Nhận diện và đánh giá các đối thủ cạnh tranh.

  2. Phân tích giá cả thị trường so với giá hiện tại mà Bên B đang xây dựng.

  3. Nhận diện xu hướng tiêu dùng và khách hàng mục tiêu.

4. Đánh giá và thiết kế lại concept Cơ sở kinh doanh

Dựa trên các kết quả thu được từ mục 1 và 2 của Điều này, Bên B sẽ đánh giá tổng thể, lập một bản mô tả về loại hình và phong cách của Cơ sở kinh doanh nên hướng đến và thay đổi so với mô hình cũ, nêu rõ về cách thức hoạt động, thương hiệu, thực đơn và phương châm hoạt động của Cơ sở kinh doanh để trình Bên B phê duyệt.

B. TRIỂN KHAI TÁI THIẾT KẾ CONCEPT, TÁI THIẾT KẾ NỘI THẤT, TÁI XÂY DỰNG

5. Ý tưởng Thiết kế sơ bộ:

  1. Sau khi đánh giá các thiết kế hiện tại của Cơ sở kinh doanh, Bên A đưa ra các chỉ dẫn về qui mô xây dựng, phong cách thiết kế phù hợp với mô hình kinh doanh của Cơ sở kinh doanh để lập dự toán ngân sách đầu tư xây dựng trình Bên B phê duyệt.

  2. Lập sơ đồ bố trí mặt bằng và sắp xếp lại chỗ ngồi cho khách hàng phù hợp với ý tưởng tái thiết kế nêu trên.

5.3 Bên A chỉ tư vấn và đề xuất những nội dung thiết kế cần thay đổi, các nội dung mà Bên B đã thực hiện trước đó, nếu vẫn đảm bảo hiệu quả, Bên A sẽ tư vấn để Bên B tiếp tục duy trì.

6. Triển khai thiết kế sơ bộ, chọn nhà thầu, thi công xây dựng:

6.1. Hỗ trợ Bên B tuyển chọn đơn vị tư vấn thiết kế nội thất, nhà thầu phụ:

- Kết hợp với đơn vị tư vấn thiết kế nội thất để lập Thiết Kế Sơ Bộ dựa trên các ý tưởng nêu tại mục 5.1 của Điều này.

- Cung cấp các yêu cầu về sắp xếp bố trí các khu vực chức năng trong Cơ sở kinh doanh, các yêu cầu về cơ điện cụ thể cho đơn vị thiết kế để đơn vị thiết kế thực hiện công việc.

- Kết hợp với đơn vị tư vấn thiết kế nội thất để lập tiêu chuẩn kỹ thuật, bản vẽ thi công chi tiết để cung cấp cho các nhà thầu phụ.

- Kiểm tra, giám sát hồ sơ thiết kế nội thất.

6.2. Kết hợp với các nhà thầu để lập dự toán chi phí đầu tư xây dựng trình Bên B phê duyệt.

6.3. Giám sát xây dựng

- Giám sát các hoạt động thi công tại công trình để đảm bảo việc xây dựng được thực hiện đúng theo thiết kế và tiêu chuẩn yêu cầu của concept Cơ sở kinh doanh.

- Làm việc trực tiếp với các nhà thầu, giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thi công xây dựng;

- Phối hợp với Bên B nghiệm thu công trình.

C. XÂY DỰNG LẠI VÀ PHÁT TRIỂN THỰC ĐƠN

7. Điều chỉnh bộ thực đơn chi tiết hoàn chỉnh của Cơ sở kinh doanh, theo đó xây dựng bảng giá phù hợp.

8. Lập hồ sơ công thức mới hoặc đề xuất điều chỉnh công thức các món trong thực đơn nếu Bên B đã có: số lượng, cách thức trang trí, trình bày; tổ chức nấu thử món (food tasting) để quyết định thực đơn đưa vào kinh doanh.

D. SẮP XẾP, BỐ TRÍ LẠI CÁC KHU VỰC CHỨC NĂNG

9. Lập danh sách các công cụ, dụng cụ cần trang bị bổ sung cho tất cả các khu vực chức năng của Cơ sở kinh doanh. Ngoài ra những công cụ nào theo đánh giá của Bên A là không phù hợp hoặc sẽ hao tốn điện năng, hay không còn đảm bảo an toàn, Bên A sẽ tư vấn Bên B thay thế và lựa chọn nhà cung cấp.

10. Tìm kiếm, tuyển chọn và làm việc trực tiếp với các nhà cung cấp chọn mua các công cụ, dụng cụ phù hợp với yêu cầu.

E. NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU

11. Phối hợp với đơn vị thiết kế đồ họa để thiết kế bộ nhận diện thương hiệu của Cơ sở kinh doanh nếu trước đó Bên B chưa có hoặc tư vấn phát triển thương hiệu nếu Bên B đã xây dựng cơ bản, bao gồm:

      • Tên và logo (in different formats)

      • Thiết kế thực đơn

      • Bảng hiệu

      • Bảng chỉ dẫn

      • Các vật dụng khác (hộp đựng thức ăn, letterhead, name card.....)

12. Phối hợp với đơn vị may mặc để thiết kế và may đồng phục của quản lý và nhân viên tất cả các bộ phận. Nếu Bên B đã có sẵn đồng phục, Bên A sẽ tư vấn đổi mới hoặc giữ nguyên concept.

GIAI ĐOẠN 2

HỖ TRỢ CÁC VẤN ĐỀ QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH

  1. Quản lý chung

    1. Tư vấn và hỗ trợ Bên B và/hoặc Người điều hành lập kế hoạch tuyển dụng nhân sự, tuyển dụng các vị trí quản lý chủ chốt phù hợp với hoạt động quản lý và vận hành Cơ sở kinh doanh

    2. Cung cấp các chỉ dẫn về cách thức quản lý phù hợp với phong cách của Cơ sở kinh doanh.

    3. Phối hợp với Người điều hành:

      1. Lập sơ đồ tổ chức, hướng dẫn làm việc, thang bảng lương, dự toán chi phí lao động;

      2. Lập các quy trình làm việc của các bộ phận;

      3. Lập các quy chế, nội quy, chính sách nội bộ.

13.4 Xây dựng biểu mẫu, quy trình cần thiết

Bên A trao đổi cùng Bên B để Bên A tiến hành xây dựng biểu mẫu và quy trình sau, nếu Bên B đã và đang sử dụng biểu mẫu nào, Bên A sẽ tư vấn điều chỉnh cho phù hợp mô hình kinh doanh:

  1. CƠ CẤU TỔ CHỨC

  • Cơ cấu tổ chức.

  • Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban, bộ phận.

  • Bảng mô tả công việc, tiêu chuẩn từng vị trí công việc.

  1. NHÂN SỰ

  • Quy trình tuyển dụng và quy trình đào tạo nhân sự tham gia tại Cơ sở kinh doanh, bao gồm tất cả nhân sự bộ phận quản lý, kế toán, bếp, bar, phục vụ, tạp vụ, bảo vệ bảo trì.

  • Hợp đồng lao động, hợp đồng thử việc.

  • Nội quy công việc.

  • Quy chế lương, thưởng, phạt các bộ phận và từng vị trí công việc.

  • Quy trình báo cáo.

  • Checklist công việc hằng ngày của quản lý và nhân sự.

  1. BÁN HÀNG

  • Quy trình phục vụ, pha chế, chế biến, tạp vụ, bảo vệ.

  • Quy trình bán hàng và chăm sóc khách hàng.

  • Tư vấn Marketing.

  1. QUẢN LÝ CHUNG

  • Quy trình xuất – nhập hàng hóa, nguyên vật liệu hàng ngày

  • Quy trình thu, chi, tạm ứng

  • Quy trình xuất hóa đơn

  • Quy chế quản lý công cụ, dụng cụ.

  • Quy định vệ sinh, phòng cháy chữa cháy.

  • Quy trình khấu hao – hao hụt.

  • Quy định Bảo trì:

  • Tư vấn xử lý điện, nước, wifi trong tất cả khu vực của địa điểm để đạt hiệu quả hoạt động, tiết kiệm chi phí.

  • Bên B cần kiểm tra tất cả trang thiết bị và công cụ dụng cụ để luôn đảm bảo hoạt động

  1. Quản lý Cơ sở kinh doanh

    1. Tư vấn và hỗ trợ Bên B/Người điều hành tuyển dụng các vị trí quản lý và nhân viên phục vụ, bếp và các bộ phận khác.

    2. Lập tài liệu hướng dẫn huấn luyện, đào tạo nhân sự.

  2. Âm nhạc:

Tư vấn tuyển chọn âm nhạc, phối âm, sân khấu phù hợp với concept Cơ sở kinh doanh.

  1. Tiêu chuẩn hoạt động

  1. Lập qui trình và tài liệu hướng dẫn vận hành, phối hợp giữa các bộ phận bếp, phục vụ, quầy bar và tất cả các bộ phận liên quan.

  2. Lập tiêu chuẩn dịch vụ của Cơ sở kinh doanh.

  1. Huấn luyện, đào tạo

  1. Thực hiện huấn luyện, đào tạo nhân viên các bộ phận của Cơ sở kinh doanh.

  2. Lập tài liệu hướng dẫn đào tạo cho tất cả các bộ phận làm việc trực tiếp tại Cơ sở kinh doanh.

  1. Marketing và định hướng chiến lược phát triển

18.1. Tư vấn xây dựng kế hoạch, kịch bản marketing đơn giản để đạt hiệu quả cao với chi phí phù hợp, giúp thu hút đối tượng khách hàng theo từng phân khúc.

18.2 Định hướng phát triển, mở rộng quy mô nếu địa điểm Bên B đủ điều kiện và vận hành tốt (có thể tư vấn để nhượng quyền thương hiệu trong tương lai), bao gồm

  • Kế hoạch thu hồi vốn

  • Kế hoạch huy động vốn

  • Kế hoạch mở rộng thị trường

  1. Theo dõi, giám sát hoạt động kinh doanh

Bên B thực hiện, vận dụng các kết quả tư vấn của Bên A và báo cáo về những vấn đề phát sinh để Bên A đưa ra phương án điều chỉnh cho phù hợp thực tế.

 THỜI HẠN THỰC HIỆN

20. Thời hạn thực hiện công việc tại Giai đoạn 1

20.1 Bên A sẽ thực hiện dịch vụ mô tả tại Giai đoạn 1 trong thời hạn hợp lý do hai bên thỏa thuận, theo tiến trình cụ thể như sau:

Thời gian dự kiến

Công việc

3 ngày

Kiểm tra và phân tích mặt bằng

3 ngày

Nghiên cứu và đánh giá thị trường. Lập bản mô tả concept sơ hộ trình Chủ Đầu Tư

3 ngày

Tuyển chọn đơn vị tư vấn thiết kế nội thất

45 ngày

Thiết kế cơ sở

45 ngày

Thiết kế thi công

15 ngày

Chọn nhà thầu chính, thầu phụ

120 ngày

Thi công xây dựng

30 ngày

Bàn giao, vệ sinh mặt bằng, sắp xếp bố trí khu vực chức năng Cơ sở kinh doanh, huấn luyện, thử món.

23.2 Thời hạn thực hiện có thể thay đổi tùy theo tình hình thực tế của mặt bằng và thời hạn thực hiện dịch vụ của các đơn vị tư vấn, thi công xây dựng.

23.3 Thời hạn thực hiện công việc tại Giai đoạn 2: theo thỏa thuận của các bên và được thực hiện theo tình hình thực tế.