CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------o0o---------
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ HỖ TRỢ KỸ THUẬT VÀ
CHO HỆ THỐNG ………………...
Số: …………
Căn cứ:
- Bộ Luật Dân Sự số 91/2015/QH13 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
- Luật Thương Mại số 36/2005/QH11 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 thông qua ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Hồ sơ yêu cầu số ..........ngày … tháng … năm ……;
- Hồ sơ đề xuất số ..........ngày … tháng … năm …..…
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ HỖ TRỢ này được lập ngày … tháng … năm……, tại ……………………. (Sau đây được gọi tắt là “Hợp Đồng”) gồm các Bên sau đây:
BÊN A : ………………………………………………………………………….…
Địa chỉ : ………………………………………………………………………….…
Điện thoại : ………………………………………………………………………….…
Fax : ………………………………………………………………………….…
Mã số thuế : ………………………………………………………………………….…
Đại diện bởi : ………………………………………………………………………….…
Chức vụ : ………………………………………………………………………….…
VÀ
BÊN B : ………………………………………………………………………….…
Địa chỉ : ………………………………………………………………………….…
Điện thoại : ………………………………………………………………………….…
Fax : ………………………………………………………………………….…
Mã số thuế : ………………………………………………………………………….…
Tên tài khoản : ………………………………………………………………………….…
Số tài khoản : ………………………………………………………………………….…
Tên ngân hàng : ………………………………………………………………………….…
Đại diện bởi : ………………………………………………………………………….…
Chức vụ : ………………………………………………………………………….…
Xét vì:
● Bên A mong muốn Bên B cung cấp các dịch vụ liên quan đến việc hỗ trợ kỹ thuật với Bên B cho hệ thống …….. đã hết thời gian bảo hành;
● Bên B có khả năng cung cấp những dịch vụ hỗ trợ như vậy và mong muốn phục vụ Bên A theo các điều kiện và điều khoản của Hợp Đồng này;
NAY, THEO ĐÂY, trên cơ sở cân nhắc các cuộc thương lượng trước đây giữa các Bên, hai Bên thống nhất ký kết hợp đồng với các điều khoản và điều kiện cụ thể như sau:
Điều 1: PHẠM VI DỊCH VỤ
1.1 Bên B chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật cho hệ thống……. của Bên A đã hết thời gian bảo hành. Chi tiết về dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật được nêu rõ trong Phụ lục III.
1.2 Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật mà Bên B cung cấp cho Bên A trong hợp đồng này gồm ba phần như sau:
a. Xử lý kỹ thuật: Đối với từng thiết bị, Bên B sẽ thực hiện đáp ứng mức dịch vụ cụ thể như sau :
b. Dịch vụ bảo dưỡng định kỳ hàng quý: Nhân viên kỹ thuật chuyên trách của Bên B sẽ kiểm tra định kỳ toàn hệ thống ….và …. của Bên A để ngăn chặn tốt nhất các sự cố có thể xảy ra. Bên B sẽ thực hiện kiểm tra định kỳ cho hai hệ thống …. theo từng quý – hay ba (3) tháng một lần vào tuần cuối cùng của mỗi quý. Quý đầu tiên sẽ được bắt đầu tính từ ngày có hiệu lực của Hợp Đồng này.
1.3 Danh sách thiết bị cùng cấu hình và hệ điều hành được Bên B cung cấp theo dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật được nêu trong Phụ lục II đính kèm theo bản hợp đồng này. Phụ Lục II và các phụ lục khác được coi là những phần không tách rời của Hợp Đồng.
Điều 2 : THỜI HẠN VÀ ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN
2.1 Thời hạn Bên B thực hiện dịch vụ (24 giờ một ngày, 7 ngày một tuần và 4 giờ phản hồi) là …..tháng kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực thực hiện, bao gồm cả ngày lễ, thứ bảy và chủ nhật.
2.2 Thời hạn Bên B thực hiện dịch vụ (13 giờ một ngày, từ 8 giờ sáng đến 9 giờ tối, 5 ngày một tuần, từ thứ hai đến thứ sáu và 4 giờ phản hồi) là ….. tháng kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực thực hiện, không bao gồm cả ngày lễ, thứ bảy và chủ nhật
2.3 Địa điểm mà Bên B cung cấp dịch vụ hỗ trợ cho Bên A theo Hợp Đồng này là tại các địa điểm của Bên A như sau :
- Phòng hệ thống :
Địa chỉ : ...……………………………………………….…………………………
ĐT : ……………………………… Fax: ………….………………………...…
- Địa điểm khác: ……………………………………………………………….…………
Điều 3 : PHÍ DỊCH VỤ
3.1 Tổng Phí Dịch Vụ là ………………VND (Bằng chữ: …………………………………)
Trong đó:
- Phí và Chi phí Dịch vụ: ……………… VND (Bằng chữ: …………...… đồng chẵn)
- Thuế Giá trị gia tăng: ……………… VND (Bằng chữ: ………………… đồng chẵn)
Biểu phí chi tiết được đính kèm và được xem là Phụ lục I của Hợp Đồng này và là phần không tách rời của Hợp Đồng.
Điều 4: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
4.1 Thanh toán: Bên A sẽ thanh toán toàn bộ Phí Dịch Vụ và các khoản thanh toán khác theo Hợp Đồng trên đây cho Bên B bằng chuyển khoản ngân hàng vào tài khoản của Bên B tại Ngân hàng ………………………………, [ĐỊA CHỈ].
4.2 Toàn bộ Phí Dịch Vụ sẽ được thanh toán làm hai (....) đợt như sau:
a) Đợt Thứ Nhất : …… tổng giá trị hợp đồng trong vòng …… ngày sau khi hợp đồng này được ký kết.
b) Đợt Thứ Hai : …… tổng giá trị hợp đồng trong vòng …… ngày sau khi thanh lý Hợp đồng.
4.3 Hai bản Báo Cáo Kỹ Thuật sẽ được Bên B phát hành vào tuần cuối cùng đầu tiên của tháng tiếp theo tháng thứ sáu (6) và tháng thứ mười hai (12) của Hợp Đồng. Bên A sẽ xem xét và xác nhận vào bản Báo Cáo Kỹ Thuật.
4.4 Bên B sẽ phát hành các hoá đơn Giá trị Gia tăng (“VAT”) cho mỗi đợt thanh toán trên đây.
4.5 Bên A chỉ thanh toán cho Bên B khi Bên B thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ của mình theo quy định trong hợp đồng và Bên A nhận được đầy đủ hồ sơ thanh toán. Hồ sơ thanh toán gồm : hóa đơn VAT, Phiếu bảo hành của từng thiết bị, biên bản xác nhận.
Điều 5 : NGÀY CÓ HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp Đồng này sẽ có hiệu lực từ ngày Bên còn lại ký và đóng dấu vào Hợp Đồng và các Phụ lục Hợp Đồng và Bên A nhận được Thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng hợp lệ.
Điều 6 : TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
6.1 Trách nhiệm của Bên A:
6.1.1 Bên A đảm bảo cung cấp cho Bên B các quyền:
(a) Tiếp cận các trang thiết bị và máy tính chủ của Bên A có liên quan để Bên B thực hiện các dịch vụ hỗ trợ theo Hợp Đồng;
(b) Tiếp cận các địa điểm của Bên A một cách thuận tiện và có chỗ làm việc cho nhân viên chuyên môn của Bên B tại các địa điểm nêu trên. Chỗ làm việc đó phải được cung cấp đầy đủ trang thiết bị, nguồn điện, ánh sáng, và một điện thoại trong phạm vi làm việc của nhân viên Bên B;
(c) Tiếp cận và sử dụng nguồn thông tin, nhân lực nội bộ, và trang thiết bị của Bên A theo yêu cầu hợp lý của Bên B để phục vụ công việc hỗ trợ. Để đảm bảo chất lượng và thời gian đáp ứng của dịch vụ luôn ở mức cao nhất Bên A đồng ý để Bên B được quyền hoàn toàn chủ động trong việc tổ chức và điều động nhân viên của mình tham gia bảo trì sửa chữa và thực hiện hợp đồng này theo quyết định của Bên B;
(d) Truy cập vào modem chẩn đoán dùng cho Dịch vụ hỗ trợ từ xa cũng như là một đường điện thoại giọng nói, một đường điện thoại hoặc một ổ mạng hoạt động có trạm đầu cuối ở gần hệ thống.
6.1.2 Bảo trì/Chẩn đoán phần mềm:
Bên A đồng ý phải cho phép Bên B lưu giữ các chương trình bảo trì và chẩn đoán hệ thống và mạng thường trực trên hệ thống hoặc tại địa điểm của Bên A với mục đích duy nhất là để chẩn đoán và bảo trì hệ thống. Trước khi Bên A báo lỗi phần mềm cho Bên B, Bên B có thể yêu cầu Bên B chạy giúp các các chương trình này chẩn đoán do Bên B cung cấp. Tuy nhiên, theo đây, Bên A đồng ý sẽ xác nhận là dù chương trình được cài đặt trên máy chủ và trang thiết bị của Bên A như vậy thì Bên A cũng không có quyền sở hữu các phần cứng hay phần mềm chẩn đoán do Bên B cung cấp và Bên B có toàn quyền có thể xóa những chương trình này khi dịch vụ Hỗ trợ Hệ Thống của Bên B chấm dứt.
6.1.3 Việc Hỗ trợ kỹ thuật cho di dời hoặc thay đổi các trang thiết bị, máy vi tính hoặc các vật dụng khác của Bên A từ nơi này đến nơi khác không thuộc trách nhiệm của Bên B. Tuy nhiên, tùy vào nguồn nhân lực của mình, Bên B có thể hỗ trợ kỹ thuật cho Bên A trong việc cài đặt và thiết lập hệ thống nếu nhận được yêu cầu của Bên B khi Bên B thực hiện việc di dời hoặc thay đổi thiết bị.
6.1.4 Khôi phục dữ liệu:
Bên A có trách nhiệm duy trì một thiết bị lưu trữ dữ liệu ngoại vi nhằm khôi phục lại các chương trình, dữ liệu hoặc tập tin bị mất hoặc bị thay đổi và lưu riêng một bản sao của tất cả các dữ liệu mật được lưu trữ và phần mềm thường trú trong các sản phẩm phần cứng được hỗ trợ theo Hợp Đồng này. Bên A phải đảm bảo người đại diện của mình có mặt tại nơi làm việc khi Bên B cung cấp các dịch vụ hỗ trợ hệ thống.
6.1.5 Bên A chịu trách nhiệm thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo Điều 4 của Hợp Đồng và phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ khác nêu trong Hợp Đồng này và các Phụ lục kèm theo.
Bên A chịu trách nhiệm cử người điều phối để liên lạc và làm việc với Bên B trong trường hợp cần thiết. Tên và địa chỉ của người điều phối sẽ được nêu trong Phụ lục III và có thể được Bên A điều chỉnh với điều kiện là Bên A đã báo trước cho Bên B bằng văn bản.
6.2 Trách nhiệm của Bên B
6.2.1 Bên B chịu trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm về việc cung cấp dịch vụ hỗ trợ ……………... được nêu cụ thể tại Phụ lục III: “Đặc điểm dịch vụ ……..”.
6.2.2 Giới hạn trách nhiệm:
Bên B không có trách nhiệm sửa chữa cho các trang thiết bị và máy chủ của Bên A bị hư hỏng gây ra bởi:
● Việc sử dụng phần mềm, vật mang ghi, các nguyên phụ liệu và các sản phẩm khác không do Bên B cung cấp; hoặc
● Điều kiện môi trường tại địa điểm không phù hợp với quy cách về môi trường lắp đặt trang thiết bị do Bên B hướng dẫn; hoặc
● Sự bất cẩn, vận hành không đúng quy cách, hỏa hoạn hay lũ lụt, bất ổn về nguồn điện, thiệt hại do việc vận chuyển của Bên A, các thao tác kỹ thuật hay sửa đổi trên máy không phải do nhân viên Bên B thực hiện, hoặc do các nguyên nhân ngoài tầm kiểm soát của Bên B; hoặc
● việc sử dụng các thiết bị không mang nhãn hiệu Bên B hoặc các sản phẩm Bên B không tương thích trong môi trường làm việc của Bên A dẫn đến việc các thiết bị này không xử lý đúng, không cung cấp hoặc nhận biết dữ liệu về ngày tháng (tức hiển thị tháng, ngày, và năm) và không thể trao đổi đúng dữ liệu ngày tháng với các sản phẩm do Bên B hỗ trợ theo Hợp Đồng này.
Khi có các hư hỏng do các nguyên nhân nêu trên gây ra mà Bên B đồng ý sửa chữa, Bên B có quyền yêu cầu Bên A thanh toán thêm Phí Dịch Vụ ở mức sẽ được hai bên thỏa thuận vào thời điểm đó.
6.2.3 Để thực hiện hợp đồng, Bên B sẽ cử một nhân viên chuyên trách hợp đồng và hai kỹ sư chuyên trách hệ thống để Bên A liên hệ trực tiếp khi cần. Tên các nhân viên của Bên B này sẽ được nêu trong Phụ lục III và có thể được Bên B điều chỉnh sau khi báo trước cho Bên B bằng văn bản.
Điều 7 : BẤT KHẢ KHÁNG
7.1 Bất cứ Bên nào cũng sẽ không phải chịu trách nhiệm về việc chậm thực hiện các nghĩa vụ quy định trong Hợp Đồng nếu việc chậm thực hiện đó là do bất cứ sự cố nào được xem như các sự kiện Bất Khả Kháng theo quy định của pháp luật hoặc theo Hợp Đồng này ví dụ như: lũ lụt, đình công, bạo động, cháy, nổ, chiến tranh, khủng bố và những sự thay đổi về quy định và pháp luật của Chính Phủ trong quá trình thực hiện Hợp Đồng và các sự kiện này có tác động và dẫn đến việc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ theo Hợp Đồng của bất cứ Bên nào và nằm ngoài tầm kiểm soát của Bên đó.
7.2 Nếu một Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện Bất Khả Kháng như nêu trên thì Bên đó phải thông báo ngay cho Bên kia bằng văn bản trong vòng 48 giờ kể từ khi có sự kiện bất khả kháng xảy ra.
7.3 Thời hạn thực hiện của Hợp Đồng sẽ được cộng gia hạn tương ứng với thời gian bị trì hoãn thực hiện do sự kiện Bất Khả Kháng.
7.4 Các Bên sẽ phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng khi sự kiện Bất Khả Kháng chấm dứt trừ khi sự kiện Bất Khả Kháng đó xảy ra và kéo dài quá ba (3) tháng. Trong trường hợp sự kiện Bất Khả Kháng kéo dài quá ba (3) tháng như vậy, thì các Bên phải tiến hành điều chỉnh hay thanh lý Hợp Đồng theo nguyên tắc mỗi Bên phải tự chịu trách nhiệm về các mất mát, thiệt hại của chính mình gây ra do bất khả kháng. Mọi quyền và nghĩa vụ phát sinh trước khi có sự kiện bất khả kháng sẽ được các Bên thực hiện và thanh toán đầy đủ.
Điều 8 : GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
8.1 Hai Bên có trách nhiệm thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện Hợp Đồng bằng văn bản theo đường công văn hoặc fax.
8.2 Bất cứ tranh chấp nào giữa các Bên liên quan đến hoặc phát sinh từ Hợp Đồng sẽ phải được giải quyết trước tiên thông qua thương lượng và hòa giải trên tinh thần thiện chí. Trong thời gian thương lượng và hòa giải tranh chấp thì các Bên không được ngừng hoặc từ chối thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng.
8.3 Nếu các Bên không thể tự giải quyết tranh chấp thì việc giải quyết tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại một Trung Tâm Trọng Tài Thương Mại Quốc Tế Việt Nam (‘VIAC’) bên cạnh Phòng Thương Mại và Công Nghiệp Việt Nam (‘VCCI’) theo thủ tục chọn trọng tài và tiến hành tố tụng của VIAC có hiệu lực vào thời điểm đó và việc giải quyết sẽ phải được thực hiện tại thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Điều 9: BẢO MẬT THÔNG TIN
9.1 ‘Thông tin Mật’ có nghĩa là tất cả các thông tin được thể hiện bằng lời nói, chữ viết, thuật toán hay phần mềm máy tính liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến việc kinh doanh của Bên B và Bên A ví dụ như là Hợp Đồng và các tài liệu liên quan, cơ sở dữ liệu, cấu hình hệ thống, chương trình điều khiển thiết bị, các mật khẩu truy cập và bất kỳ thông tin nào khác do các bên cung cấp cho nhau mà có thể cung cấp cho bên sở hữu một lợi thế không sẵn có trong hoạt động kinh doanh khi được sử dụng hay tiết lộ.
9.2 Mỗi Bên sẽ không được (và phải đảm bảo rằng không một nhân viên nào của mình không được) vào bất kỳ thời điểm nào nếu không có sự đồng thuận trước đó của Bên kia bằng văn bản tiết lộ bất cứ Thông tin Mật nào mà Bên đó có được do Bên kia hoặc một người thứ ba cung cấp nhằm thực hiện Hợp Đồng này. Các Bên sẽ cố gắng tối đa, trong phạm vi hợp lý, để đảm bảo rằng bất cứ người nào khác tham gia thực hiện công việc theo Hợp Đồng mà có thể tiếp cận các Thông tin Mật như vậy sẽ cam kết không sử dụng hoặc tiết lộ các Thông tin Mật đó theo nội dung như nêu tại đây.
9.3 Điều này sẽ không áp dụng đối với những thông tin là kiến thức công cộng, và đối với những tài liệu do Bên B cung cấp để đẩy mạnh các hoạt động bán hàng của Bên B trên toàn thế giới.
9.4 Việc bảo mật thông tin này được duy trì cho đến hết …… năm sau ngày hợp đồng hết hiệu lực thực hiện. Tuy nhiên, thời hạn này sẽ không áp dụng với các bí quyết công nghệ, giải pháp kỹ thuật hoặc các bí mật thương mại thuộc sở hữu của các Bên theo quy định chung của pháp luật về sở hữu trí tuệ trong nước hoặc các Điều Ước Quốc Tế mà Chính phủ Việt Nam tham gia hoặc ký kết và đang có hiệu lực.
Điều 10: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
10.1 Bên A sẽ phải trả tiền lãi phạt chậm thanh toán tính theo lãi suất quá hạn do Ngân hàng Nhà nước quy định tại từng thời kỳ tương ứng nếu thực hiện không đúng điều khoản thanh toán.
10.2 Trường hợp xảy ra sự cố mà Bên B không cử chuyên viên hoặc chuyên viên có mặt không đúng thời gian quy định của hợp đồng hoặc không có thiết bị tương thích để thay thế kịp thời dẫn đến gây thiệt hại, tổn thất cho Bên A thì Bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại cho Bên A. Trường hợp Bên B để tình trạng nêu trên lặp lại quá 3 lần thì Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng và Bên B phải hoàn trả lại toàn bộ số tiền Bên A đã thanh toán và chịu phạt 8% tổng giá trị hợp đồng và bồi thường thiệt hại về vô hình và hữu hình cho Bên A.
10.3 Trường hợp Bên B không thực hiện đúng những cam kết khác đã quy định trong hợp đồng thì Bên A có quyền lấy số tiền của bảo lãnh thực hiện hợp đồng để bù đắp cho những tổn thất mà Bên B gây ra cho Bên A.
Điều 11 : BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG VÀ BẢO HÀNH
Bảo đảm thực hiện hợp đồng: Trong vòng …… ngày làm việc, kể từ ngày ký hợp đồng, Bên B phải cung cấp cho Bên A Thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng trị giá …… giá trị dịch vụ. Thời hạn hiệu lực của Thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng được tính từ ngày ký hợp đồng cho đến hết …… ngày, kể từ ngày thanh lý hợp đồng.
Bảo hành: Bên B cam kết bảo hành toàn bộ thiết bị đã cung cấp cho Bên A. Thời hạn bảo hành của từng thiết bị theo Phụ lục đính kèm. Trong bất kỳ thời điểm nào của thời hạn bảo hành, nếu phát hiện bị lỗi thì Bên B phải có trách nhiệm sửa chữa, thay thế mới cho Bên A theo quy định của hợp đồng.
Điều 12: CHẤM DỨT VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG
11.1 Hợp Đồng có thể được chấm dứt nếu:
(a) Các Bên cùng thỏa thuận và đồng ý chấm dứt bằng văn bản; hoặc
(b) Một Bên đơn phương chấm dứt Hợp Đồng do bất cứ Bên nào vi phạm bất cứ điều khoản nào của Hợp Đồng và không sửa chữa các vi phạm này trong vòng …… ngày kể từ khi nhận được yêu cầu sửa chữa vi phạm bằng văn bản từ Bên kia. Trong trường hợp này thì Bên bị vi phạm sẽ có quyền chấm dứt Hợp Đồng này bằng việc thông báo bằng văn bản và Bên vi phạm phải thanh toán cho các thiệt hại gây ra cho bên kia; hoặc
(c) Khi hết thời hạn của Hợp Đồng và không có thỏa thuận kéo dài hợp đồng của các bên.
11.2 Các Bên sẽ lập Biên bản thanh lý Hợp Đồng sau khi Hợp Đồng được chấm dứt khi hết hạn như nói trên hoặc chấm dứt do sự kiện bất khả kháng hoặc do một Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật.
Điều 13: THÔNG BÁO
12.1 Bất cứ một thông báo nào gửi cho các Bên trong Hợp Đồng này sẽ được coi là có giá trị nếu được gửi theo các địa chỉ quy định tại đây. Trong trường hợp thông báo cần gửi cho Bên B, địa chỉ văn bản gửi đến là:
Tên công ty: …………………………………………….…………………………
Địa chỉ : ...……………………………………………….……………………………….…
ĐT : ……………………………… Fax: ………….……………………
và trong trường hợp thông báo cần gửi cho Bên A, địa chỉ văn bản gửi đến là:
Người đại diện: ……………………………………….……………………..
Tên công ty: ………………………………………….…………………...………
Địa chỉ : ...……………………………………………….……………………………….…
ĐT : ……………………………… Fax: …………………………………………....…
12.2 Mọi thông báo hay văn bản nào được gửi đến các Bên sẽ được cho là nhận được:
(a) trong vòng ….. (....) ngày làm việc sau khi gửi bằng dịch vụ giao nhận bảo đảm mà không cần sự xác nhận rằng đã nhận của Bên nhận nếu gửi theo đường bưu điện theo đường thư bảo đảm; hoặc
(b) ngay lập tức trong trường hợp gửi bằng fax hoặc telex nhưng phải có báo cáo xác nhận qua đường fax, telex tương ứng của Bên nhận.
Điều 14: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
13.1 Hợp Đồng này bao gồm 5 Phụ lục kèm theo và các Phụ lục này là bộ phận không tách rời của Hợp Đồng và phải được các Bên tuân thủ và thực hiện đầy đủ.
13.2 Hai Bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản và điều kiện của Hợp Đồng. Nếu một trong các Bên muốn bổ sung, sửa đổi Hợp Đồng thì phải thông báo cho Bên kia biết bằng văn bản và những bổ sung, sửa đổi đó chỉ có hiệu lực nếu nó được ghi thành văn bản và được ký bởi cả hai Bên. Khi đó các sửa đổi bổ sung sẽ trở thành một bộ phận không thể tách rời khỏi Hợp Đồng.
13.3 Hợp Đồng này chịu sự điều chỉnh và được giải thích theo pháp luật Việt Nam.
13.4 Hợp Đồng được làm thành hai (2) bản gốc và có chữ ký đầy đủ của người đại diện đủ thẩm quyền của các Bên, mỗi Bên giữ một (1) bản .
ĐỂ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG, các Bên theo đây qua các đại diện đủ thẩm quyền ký kết Hợp Đồng này.
Bên A Bên B