Điều 140 Luật xây dựng năm 2014 quy định về các loại hợp đồng xây dựng, theo đó, khoản 3 Điều này đã nêu rõ, theo hình thức giá hợp đồng áp dụng thì hợp đồng xây dựng gồm: Hợp đồng trọn gói; hợp đồng theo đơn giá cố định; hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh; hợp đồng theo thời gian; hợp đồng theo chi phí cộng phí; hợp động theo giá kết hợp; hợp đồng xây dựng khác; hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước chỉ áp dụng cho các loại hợp đồng sau: Hợp đồng trọn gói; hợp đồng theo đơn giá cố định; hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh; và hợp đồng theo thời gian hoặc kết hợp các loại hợp đồng này.

Để hướng dẫn cụ thể hơn về giá hợp đồng xây dựng, khoản 3 Điều 15 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP đã quy định giá hợp đồng xây dựng có các hình thức sau:

  • Giá hợp đồng trọn gói là giá hợp đồng không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng đối với khối lượng các công việc thuộc phạm vi hợp đồng đã ký kết, trừ trường hợp bất khả kháng và thay đổi phạm vi công việc phải thực hiện.
  • Giá hợp đồng theo đơn giá cố định được xác định trên cơ sở đơn giá cố định cho các công việc nhân với khối lượng công việc tương ứng. Đơn giá cố định là đơn giá không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng.
  • Giá hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh được xác định trên cơ sở đơn giá đã điều chỉnh do trượt giá theo các thỏa thuận trong hợp đồng nhân với khối lượng các công việc tương ứng được điều chỉnh giá. Phương pháp điều chỉnh đơn giá do trượt giá thực hiện theo quy định tại khoản 3,4 Điều 38 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP.
  • Giá hợp đồng theo thời gian được xác định trên cơ sở mức thù lao cho chuyên gia, các khoản chi phí ngoài mức thù lao cho chuyên gia và thời gian làm việc (khối lượng) tính theo tháng, tuần, ngày, giờ.
    • Mức thù lao cho chuyên gia là chi phí cho chuyên gia, được xác định trên cơ sở mức lương cho chuyên gia và các chi phí liên quan do các bên thỏa thuận trong hợp đồng nhân với thời gian làm việc thực tế (theo tháng, tuần, ngày, giờ).
    • Các khoản chi phí ngoài mức thù lao cho chuyên gia bao gồm: Chi phí đi lại, văn phòng làm việc và chi phí hợp lý khác.
  • Giá hợp đồng theo giá kết hợp là loại giá hợp đồng được sử dụng kết hợp các loai giá hợp đồng nêu từ điểm a đến điểm d khoản 3 Điều 15 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP cho phù hợp với đặc tính của từng loại công việc trong hợp đồng.