CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------o0o------

 

………………, ngày … tháng … năm ………

 

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG

Số: …………………

 

Hợp đồng này được ký kết giữa:

 

Bên A             : ....………………………………………………………………………...….….

Địa chỉ             : ………………………………………………………………………….…….…

Điện thoại       : ……………………………… Fax: ....……………………………………....….

Đại diện          : ……………………………………………………………………….…….……

Mã số thuế      : ……………………………………………………………………………..……

 

Bên B              : ....………………………………………………………………………...….….

Địa chỉ             : ………………………………………………………………………….…….…

Điện thoại       : ……………………………… Fax: ....……………………………………....….

 

Sau khi thảo luận, hai bên đồng ý ký kết hợp đồng này với các điều kiện và điều khoản sau:

 

ĐIỀU 1: PHẠM VI DỊCH VỤ

Về dự án nghiên cứu định tính.

-  Dự án có tên ……………………………………;

-  Tìm hiểu hành vi và thái độ của người tiêu dùng về sản phẩm bảo hiểm …….;

-  Dự án được thực hiện ở ……………………….. tại Việt Nam.

 

Việc nghiên cứu được thực hiện như sau:

 

Số mẫu phỏng vấn         : ………………………………………………………………………

 

Phương pháp                 : Nhóm thảo luận.

                

Tiêu chuẩn tuyển          :

 

-       Đối tượng khách mời chia đều trong nhóm: chủ doanh nghiệp/cty (ổn định và thành đạt); những người có chức vụ cao làm việc trong công ty liên doanh, cty nước ngoài; Ngành nghề chuyên môn Bác sỹ; Kỹ sư…

-       Class AB. Thu nhập cả gia đình trên …………. triệu đồng

-       Đối tượng khách mời chia đều trong nhóm: chủ doanh nghiệp/cty (ổn định và thành đạt); những người có chức vụ cao làm việc trong công ty liên doanh, cty nước ngoài; Ngành nghề chuyên môn Bác sỹ; Kỹ sư…

-       Phải có tài khoản trong ngân hàng.

-       Đang sở hữu và sử dụng xe ô tô đời/ model sau …….hoặc mới, giá khoảng …. ngàn USD.

-       Không dị ứng/ghét cty bảo hiểm và các sp Bảo Hiểm nói chung.

 

Nhóm 1:

- ½ Nam & ½ Nữ.

- Tuổi 36-45

- Đang tham gia sở hữu ít nhất 1 sản phẩm bảo hiểm của cty: .… nhưng không phải của …….

 

Nhóm 2:

- ½ Nam & ½ Nữ.

- Tuổi 36-45

- ½ chưa tham gia sở hữu bất cứ sản phẩm bảo hiểm nào (của cty ...…)

- ½ có quan tâm/hiểu biết về  bảo hiểm và có ý định tham gia bảo hiểm trong thời gian tới (nhưng hiện nay chưa sở hữu bảo hiểm).

 

Nhóm 3:

- ½ Nam & ½ Nữ. Tuổi 46-50

- Đang tham gia sở hữu ít nhất 1 sản phẩm bảo hiểm của cty: .… nhưng không phải của …….

 

 

Nhóm 4:

- ½ Nam & ½ Nữ.

- Tuổi 46-50

- ½ chưa tham gia sở hữu bất cứ sản phẩm bảo hiểm nào (của công ty A…….)

- ½ có quan tâm/hiểu biết về  bảo hiểm và có ý định tham gia bảo hiểm trong thời gian tới (nhưng hiện nay chưa sở hữu bảo hiểm).

 

Chi phí nghiên cứu:

- ….. Nhóm …………:                                   …………………..

- Chi phí công tác        :                                  …………………..

10% VAT                     :                                  …………………..

TỔNG CỘNG            :                                  …………………..

 

(Bằng chữ: …………………..…………………..…………………..…………………..…………)

 

ĐIỀU 2.          BẢN QUYỀN                                   

2.1  Kết quả của các cuộc điều tra, nghiên cứu hoặc dự án nào được thực hiện riêng cho Bên A sẽ được coi như là thuộc quyền sở hữu của Bên A; và Bên A cho phép Bên B được lưu giữ những kết quả của Dự án đó trong cơ sở dữ liệu của Bên B nhằm mục đích xây dựng cơ sở dữ liệu của riêng Bên B phục vụ công việc chuẩn hóa và phân tích số liệu sau này, với điều kiện những tài liệu đó chỉ có ở dạng “không thể nhận dạng” trong cơ sở dữ liệu của Bên B.

2.2  Bên A có thể sử dụng kết quả khảo sát trong việc điều hành kinh doanh của mình với các đối tác, nhà cung cấp, khách hàng và những mối liên hệ kinh doanh khác. Phải có văn bản thỏa thuận với Bên B trước khi sử dụng rộng rãi thông tin của kết quả khảo sát trong việc quảng cáo, khuyến mãi sản phẩm hoặc các dịch vụ, thương mại hoặc các hoạt động liên quan đến người tiêu dùng.  Kết quả khảo sát không được sử dụng trong các vụ kiện tụng nếu không có sự đồng ý trước của Bên B bằng văn bản. Nếu Bên A phổ biến hoặc tiết lộ kết quả khảo sát ra bên ngoài, việc phổ biến hoặc tiết lộ như thế phải hoàn toàn chính xác, không được có tính cách dẫn dắt sai sự thật và công nhận Bên B như là nhà cung cấp thông tin.

2.3  Tất cả các phương pháp nghiên cứu, bảng biểu mẫu, phương pháp thiết kế bảng câu hỏi, cách thức nghiên cứu thị trường, sở hữu trí tuệ có sẵn của Bên B và dữ liệu được chia sẻ hoặc có thể chia sẻ của Bên B được dùng hoặc khai thác để thực hiện Dự án vẫn thuộc quyền sở hữu duy nhất và độc quyền của Bên B. Bên B công nhận rằng bất kỳ bản quyền nào và quyền sở hữu trí tuệ khác ở bất kỳ dạng nào mà Bên A cung cấp cho Bên B sẽ vẫn thuộc về tài sản của Bên A.

ĐIỀU 3.          LƯU TRỮ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.1  Kết quả của các bảng câu hỏi và dữ liệu vi tính được coi như là tài sản của Bên B. Các bảng câu hỏi có thể được tiêu hủy … tháng sau khi hoàn tất công việc và chuyển dữ liệu vào máy tính. Các số liệu được lưu trữ trong máy tính có thể được xóa hai năm sau khi giao cho Bên A.

3.2  Bên A có thể yêu cầu cung cấp bản sao các kết quả khảo sát nếu đồng ý chịu chi phí phát sinh và phải tuân thủ những yêu cầu về bảo mật các thông tin cũng như những thông tin về người được phỏng vấn, như luật pháp quy định và nguyên tắc hành nghề mà Bên B và mọi nhân viên của Bên A đồng tuân thủ. Bất kỳ bản sao hồ sơ nào được cung cấp cho Bên A đều phải tuân thủ nghiêm ngặt các điều khoản và điều kiện được quy định trong hợp đồng này.

3.3  Bên B và Bên A đồng ý rằng họ sẽ giám sát việc thực hiện nghĩa vụ của nhau theo các quy định và hướng dẫn nghiên cứu thị trường và quy định về bảo vệ dữ liệu phát sinh và liên quan  đến việc tuân thủ sự quản lý lưu trữ kết quả nghiên cứu được thực hiện theo điều khoản Thông Tin Mật được bảo đảm trong khi thực hiện Dự Án.

ĐIỀU 4.          THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN

4.1  Bên B có trách nhiệm giao báo cáo hoàn chỉnh và các tài liệu khác có liên quan  đúng theo thời biểu được nêu trong bản đề nghị nhưng sẽ không chịu trách nhiệm về các sự chậm trễ hoặc việc không thực hiện các nghĩa vụ của mình gây ra bởi các yếu tố vượt quá khả năng của mình (bao gồm, nhưng không giới hạn, cả sự chậm trễ do bưu điện hoặc sự chậm trễ thông tin khác, sự tranh chấp kỹ nghệ, hỏa hoạn hoặc tai nạn, quyết định của Nhà Nước hoặc thiên tai).

4.2  Bên A sẽ cung cấp cho Bên B mọi sự hỗ trợ cần thiết trong việc lập các bảng câu hỏi khảo sát và sẽ duyệt bảng câu hỏi sau cùng đúng thời gian. Bên B sẽ không chịu trách nhiệm về bất cứ sự trì hoãn nào trong việc thực hiện dự án xuất phát từ bất cứ sự thay đổi giờ chót nào từ phía Bên A về các tiêu chuẩn, phương pháp nghiên cứu của dự án hoặc do bởi sự chậm trễ của Bên A trong việc cung cấp các sản phẩm mẫu và các vật liệu khác cần thiết cho Bên B để tiến hành việc nghiên cứu khảo sát. Thời hạn của dự án có thể bị kéo dài do bất cứ sự chậm trễ nào do Bên A gây ra. Bên A sẽ chịu trách nhiệm về bất cứ chi phí phát sinh của dự án do kết quả của sự chậm trễ gây ra bởi Bên A, bao gồm, nhưng không giới hạn, các chi phí về in, tiền công ngoài giờ và dịch vụ thư tín, sẽ được tính thêm vào phí thực hiện Dự án.

 

ĐIỀU 5.          TÍNH BẢO MẬT                                                     

 

Bên B và Bên A nhận biết rằng hai bên có thể tiết lộ Thông Tin Mật cho nhau trong thời hạn Hợp đồng này. “Thông Tin Mật” là bất cứ thông tin hoặc bí mật kinh doanh nào được tiết lộ bởi bên này cho bên kia, dù bằng lời nói hoặc bằng văn bản, bao gồm nhưng không giới hạn các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này cũng như các danh sách Bên A, các kế hoạch tiếp thị sản phẩm, công nghệ, quy trình kinh doanh, và bất cứ thông tin tài chính, bán hàng,  tiếp thị hoặc kinh doanh, mà các thông tin này:

-          (1) Đã không được tiết lộ trên các phương tiện thông tin đại chúng hoặc trên phạm vi công cộng;

-          (2) Đã không có được một cách hợp pháp từ bên thứ ba không có nghĩa vụ bảo mật;

-          (3) Không được biết đến một cách hợp pháp đối với bên nhận trước khi bên kia tiết lộ;

-          (4) Không được triển khai một cách độc lập bởi bên nhận.

Mỗi bên sẽ xem mọi Thông Tin Mật của bên kia với cùng mức độ thận trọng như thông Tin Mật của riêng mình, nhưng không được dưới mức độ thận trọng hợp lý; và, nếu được yêu cầu bởi bất cứ bên nào, sẽ hủy bỏ hoặc hoàn lại cho bên kia mọi Thông Tin Mật ngay khi chấm dứt hoặc hết hạn Hợp đồng này.

 

ĐIỀU 6.          ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA NGHIÊN CỨU

 

6.1    Bên B sẽ thực hiện các dịch vụ này phù hợp với các quy định về tiêu chuẩn nghề nghiệp trong lĩnh vực nghiên cứu thị trường.

6.2    Bên A công nhận rằng các số liệu chứa đựng trong báo cáo này là các ước lượng xuất phát từ các cuộc khảo sát mẫu được thực hiện đúng theo các phương pháp nghiên cứu thị trường được chấp nhận, và như vậy, phải chịu các giới hạn về sự sai sót thống kê

6.3    Bên B sẽ nỗ lực hợp lý để bảo đảm tính chính xác của báo cáo nhưng không bảo đảm tính chính xác của bất cứ số liệu nào được cung cấp.

 

ĐIỀU 7.          GIỚI HẠN TRÁCH NHIỆM VÀ BỒI THƯỜNG                                               

7.1    Bên B sẽ bồi hoàn bất cứ khoản phí nào được thanh toán cho các báo cáo hoặc những điều khoản trong hợp đồng mà Bên B đã không thực hiện được đúng thời hạn quy định Bên B sẽ có nỗ lực hợp lý để sửa chữa những sai sót mà Bên A nhận ra trong thông tin mà Bên B đã giao. Nếu Bên A hoàn lại mọi báo cáo mà thông tin sai không thể sửa chữa được do Bên B giao, Bên B sẽ hoàn trả cho Bên A toàn bộ giá trị hợp đồng mà Bên A đã thanh toán cho Bên B đồng thời bồi thường mọi thiệt hại thực sự chứng minh được từ các sai sót đó, tổng số tiền bồi thường tối đa không vượt quá giá trị Hợp Đồng.

7.2    Ngoại trừ các trách nhiệm được đề cập cụ thể trong các điều khoản bồi thường của Hợp đồng này và về các vi phạm về tính bảo mật không bên nào sẽ phải chịu trách nhiệm thêm, trong hợp đồng, sự sai sót (bao gồm, sự chểnh mảng) hoặc theo cách khác, về bất cứ sự thất thoát, chi phí hoặc thiệt hại nào bao gồm, nhưng không giới hạn, các thiệt hại trực tiếp, đặc biệt, ngẫu nhiên hoặc do hậu quả, của việc không cung cấp hoặc sự chậm trễ trong việc cung cấp bất cứ dịch vụ nào, bất cứ sự sai sót nào trong các dịch vụ, báo cáo hoặc số liệu nào, hoặc việc sử dụng các yếu tố nêu trên của Bên A hoặc người khác. Các biện pháp khắc phục này là riêng biệt.

7.3    Bên B sẽ bảo vệ hoặc giải quyết với chi phí của mình bất cứ nguyên nhân nào của vụ kiện được đưa ra chống lại Bên A căn cứ trên khiếu nại về thương tổn cá nhân hoặc thiệt hại cho tài sản hữu hình, phát sinh từ bất cứ hành vi hoặc sơ sót nào của Bên B hoặc bất cứ nhân viên hoặc đại diện nào của Bên B; với điều kiện là Bên A trao cho Bên B văn bản thông báo ngay về khiếu nại như thế và Bên B sẽ có hành động kịp thời để giải quyết. Bên B sẽ thanh toán mọi chi phí phát sinh từ khiếu nại như thế.

7.4    Bên A đồng ý bảo đảm và giữ cho Bên B, cũng như các viên chức, giám đốc, nhân viên và đại diện của Bên B không phải gánh chịu mọi sự khiếu nại, thiệt hại, tổn thất hoặc chi phí phát sinh từ việc Bên A tiết lộ báo cáo ra bên ngoài trong hoạt động quảng cáo hay khuyến mại sản phẩm hay dịch vụ của Bên A đến người tiêu dùng.

 

                                               

ĐIỀU 8. ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN                                          

 

8.1    Trừ phi được quy định ngược lại trong bản đề nghị, phí cho Dự án sẽ được thanh toán một lần ngay khi giao bản báo cáo hoàn chỉnh.

Nếu Bên A yêu cầu bản báo cáo tóm lược, việc thanh toán sẽ được thực hiện như sau:

-          … % tổng giá trị hợp đồng sau khi chấp nhận yêu cầu.

-          … % tổng giá trị hợp đồng sau khi nhận được bản báo cáo tóm lược.

-          … % tổng giá trị hợp sau khi Bên A nhận được báo cáo hoàn chỉnh.

Giá trị hợp đồng nêu trên đã bao gồm 10% thuế VAT. Việc thanh toán sẽ được thực hiện trong vòng ….. ngày kể từ ngày xuất hoá đơn..

8.2    Thanh toán bằng tiền mặt hoặc bằng chuyển khoản đến:

Tài khoản                : ………………………………………………………………….....

Tài khoản số           : ………………………………………………………………….....

Tên Ngân hàng       : ………………………………………………………………….....

Địa chỉ Ngân hàng  : ………………………………………………………………….....

Mã số Swift            : ………………………………………………………………….....

8.3    Các hóa đơn, kể cả các hóa đơn cho bất cứ loại thuế nào được áp dụng, phải thanh toán khi xuất trình. Tiền lãi tích lũy trên các hóa đơn chưa thanh toán sau 30 ngày được tính là ….% một tháng hoặc là mức phạt cao nhất mà pháp luật cho phép. Bên B có quyền hoãn lại việc thực hiện điều tra nghiên cứu và giáo bản báo cáo hoàn chỉnh cho tới khi hoá đơn đầu tiên được thanh toán.

8.4 Trong trường hợp mở rộng phạm vi dự án, Bên A chỉ thanh toán các chi phí phát sinh cho Bên B khi các chi phí này được Bên A đồng ý bằng văn bản.

 

ĐIỀU 9. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

 

Một trong hai bên có thể chấm dứt Hợp đồng này trong trường hợp nếu một vi phạm thực tế do bên kia nếu vẫn không được khắc phục sau ba mươi (30) ngày kể từ thông báo, hoặc trong trường hợp bên kia trở nên chủ thể của một sự phá sản đang tiến hành/không có khả năng chi trả hoặc tình trạng tương đương. Trong trường hợp này, mỗi Bên hồn trả lại cho nhau những gì đã nhận được từ Bên kia..

 

ĐIỀU 10. KHÔNG LÔI KÉO, VẬN ĐỘNG

 

Bên A đồng ý rằng Bên A sẽ không thuyết phục hoặc tuyển dụng bất cứ nhân viên nào của Bên B, toàn bộ hoặc một phần, trong khi thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này mà không gửi cho Bên B văn bản thông báo về ý định của mình và thời gian hợp lý để tìm được người thay thế. Trách nhiệm thực hiện hợp đồng của Bên B có thể được trì hoãn do việc trống vị trí nhân viên mà Bên A đã tuyển dụng. Bên A sẽ bồi hoàn cho Bên B về chi phí tuyển dụng, thuê, đào tạo, chi phí di dời và chi phí được bồi hoàn khác, phát sinh trong việc tìm được người thay thế. Ngược lại, Bên B cũng đồng ý tương tự.

ĐIỀU 11.        QUY ĐỊNH CHUNG                                

Các điều khoản này, cùng với sự đề xuất nghiên cứu và chấp thuận, sẽ tạo thành toàn bộ hợp đồng giữa Bên B và Bên A về Dự án được mô tả trong bản đề nghị.

Không có việc sửa đổi đối với các quy cách được nêu trong đề nghị hoặc đối với hợp đồng sẽ được thực hiện trừ phi được đề xuất bằng văn bản bởi một bên và được chấp nhận bằng văn bản bởi bên kia.

Hợp Đồng này và các quyền và nhiệm vụ liên quan của các bên sẽ được giải thích và chịu sự chi phối của luật pháp của Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và chấm dứt khi hai bên hoàn tất các nghĩa vụ cho nhau. Hợp đồng được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản.

 

 

 

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                ĐẠI DIỆN BÊN B