CỘNG HÒA XÃ CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
MẪU HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ THUÊ CÁ NHÂN TƯ VẤN
Số: …………
Hợp đồng này được lập vào ngày ….. tháng ….. năm ……. bởi và giữa hai bên dưới đây:
BÊN A: Ông ……...
Sinh ngày ………….
Trình độ: ……...
Tài Khoản số ………. Ngân hàng …………..
Số Passport: ……... cấp ngày ….. tháng…... năm …... Nơi cấp:……………….
Địa chỉ thường trú:
Và một bên là:
BÊN B: CÔNG TY TNHH ……………
Mã số thuế: …….
Địa chỉ: …….
Điện thoại: ……..
Đại diện: ……….
Email:
(Sau đây có thể gọi tắt là “Công ty”).
Sau khi thỏa thuận, hai bên ký kết hợp đồng dịch vụ tư vấn với những nội dung và điều khoản sau:
ĐIỀU 1. NỘI DUNG CÔNG VIỆC
-
Khi Bên B tham gia tổ chức các chương trình sự kiện hay thực hiện các hoạt động khác cần sự tư vấn chuyên môn của Bên A, Bên B sẽ gửi yêu cầu và Bên A thực hiện tư vấn theo thời hạn mà các bên đồng ý.
-
Bên A chỉ chịu trách nhiệm đưa ra lời tư vấn và định hướng phương án để Bên B xem xét lựa chọn thực hiện và áp dụng giải quyết các vấn đề của Bên B.
-
Tên sự kiện/chương trình:………………………………………..
-
Nội dung tư vấn:………………………………………….
ĐIỀU 2. THỜI GIAN THỰC HIỆN
Thời gian thực hiện tư vấn: Từ ngày…………đến ngày……………
ĐIỀU 3. PHÍ DỊCH VỤ TƯ VẤN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Phí dịch vụ tư vấn là:…………………………………đồng, chưa bao gồm tiền thuế TNCN của Bên B phải đóng theo quy định pháp luật.
Bên B có quyền trích nộp phần thuế TNCN của Bên A theo quy định của pháp luật trước khi thanh toán phí dịch vụ tư vấn cho Bên A.
Phương thức thanh toán:
Bên B sẽ thanh toán thông qua tài khoản Ngân hàng cho của Bên A trong vòng 15 ngày kể từ ngày Bên A hoàn thành dịch vụ tư vấn.
ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
-
Cung cấp dịch vụ theo đúng tiến độ và nội dung đã theo điều 1 hợp đồng.
-
Sử dụng tất cả nỗ lực hợp lý của mình để tìm hiểu các yêu cầu của Bên B và để đáp ứng các yêu cầu đó, Bên A sẽ tham khảo ý kiến, bàn bạc với Bên B trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng.
-
Thông báo cho Bên B nếu các hồ sơ và tài liệu về các vấn đề liên quan khác do Bên B cung cấp chưa đủ để tiến hành công việc theo yêu cầu của hợp đồng.
-
Thông báo bằng văn bản cho Bên B nếu Bên A nhận thấy có vấn đề sẽ làm thay đổi phạm vi công việc hoặc tiến độ của hợp đồng.
-
Được yêu cầu Bên B thanh toán phí dịch vụ theo quy định tại các Phụ lục kèm theo hợp đồng và các điều khoản trong hợp đồng này.
-
Bên A có thể thuê các chuyên gia khác có năng lực và kinh nghiệm liên quan làm các nhà tư vấn phụ để hình thành một nhóm các nhà tư vấn thực hiện hợp đồng. Mọi chi phí liên quan do Bên A chịu và thống báo cho Bên B bằng văn bản trước khi thực hiện.
-
Đảm bảo thực hiện với chất lượng cao và nhiệt tình với công việc, đúng nguyên tắc minh bạch, trung thực, uy tín, khách quan và bí mật về thông tin cá nhân của khách hàng.
-
Thực hiện cam kết bảo mật thông tin theo Điều 6 của Hợp đồng này;
ĐIỂU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
-
Cung cấp trong thời gian nhanh nhất cho Bên A tất cả các hồ sơ, thông tin, tài liệu và các vấn đề đặc biệt khác liên quan đến việc cung cấp Dịch vụ của Bên A.
-
Thường xuyên cung cấp các hồ sơ, thông tin bổ sung phát sinh trong quá trình Bên A thực hiện Dịch vụ.
-
Thông báo ngay cho Bên A bằng văn bản nếu Bên B nhận biết bất cứ vấn đề gì có thể làm thay đổi phạm vi công việc hoặc tiến độ của Dịch vụ.
-
Hỗ trợ Bên A trong việc tìm hiểu và tham quan các bộ phận của Bên B để tạo điều kiện cho việc tiến hành thực hiện Dịch vụ.
-
Hợp tác và hỗ trợ Bên A tiến hành các công việc; đưa ra các quyết định, các chỉ thị giải quyết kịp thời và/ hoặc xét duyệt, phê chuẩn kịp lúc các đề nghị.
-
Thanh toán phí Dịch vụ như được quy định trong từng Phụ lục của Hợp đồng và các điều khoản trong Hợp đồng này.
-
Thực hiện cam kết bảo mật thông tin theo Điều 6 của Hợp đồng này
ĐIỀU 6. CAM KẾT BẢO MẬT THÔNG TIN
-
Thông tin cần được hai bên bảo mật bao gồm các loại tài liệu, văn bản, thư điện tử, được cung cấp bởi bất kỳ bên nào, hoặc trao đổi giữa hai bên (sau đây được họi là “Thông tin”).
-
Mỗi bên cam kết sẽ không tiết lộ thông tin cho bất kỳ cá nhân, tổ chức nào khác nếu không có sự chấp thuận bằng văn bản được ký bởi người đại diện có thẩm quyền của bên kia.
-
Mỗi Bên cam kết rằng thông tin chỉ được sử dụng bởi những người có trách nhiệm và phận sự của mình. Thông tin chỉ được hai bên trao đổi cho nhau theo địa chỉ hay với người có trách nhiệm đã được thỏa thuận giữa hay bên hay được chỉ định bởi người đại diện có thẩm quyền của bên đó.
-
Thông tin có thể được tiết lộ theo yêu cầu bắt buộc của pháp luật, của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
ĐIỀU 7. PHẠT VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
7.1. Trong trường hợp Bên B chậm thanh toán hay Bên A chậm thực hiện nghĩa vụ, Bên B phải nộp phạt cho Bên A với mức phạt 0,05% Tổng Giá Trị Hợp Đồng bị vi phạm cho một ngày vi phạm, với mức phạt tối đa không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp Đồng bị vi phạm.
7.2. Ngoài vi phạm quy định về thời hạn thanh toán nêu trên, mỗi bên sẽ bị phạt 8% giá trị hợp đồng đối với các hành vi vi phạm nghĩa vụ khác trong Hợp đồng mà không khắc phục được trong vòng 30 ngày kể từ ngày xảy ra vi phạm. Nếu quá 30 ngày, Bên bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên vi phạm bồi thường các thiệt hại trực tiếp gây ra cho Bên bị vi phạm.
ĐIỀU 8. BỔ SUNG VÀ SỬA ĐỔI HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này có thể được sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận bằng văn bản giữa hai bên (dưới hình thức Phụ lục Hợp đồng). Bất kỳ đề nghị bổ sung hoặc sửa đổi này của một bên phải được gửi bằng văn bản cho bên kia trong thời hạn là 30 ngày.
Sau ngày ký Hợp đồng này, bất kỳ điều khoản nào không còn phù hợp với quy định của pháp luật mà được ban hành trong tương lai sẽ không làm ảnh hưởng đến hiệu lực của Hợp đồng và các điều khoản khác. Hai bên sẽ tiến hành việc sửa đổi các điều khoản này trong một thời gian ngắn nhất.
ĐIỀU 9. GIẢI QUYẾT CÁC TRANH CHẤP
-
Hai bên cam kết thực hiện tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng;
-
Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn hai Bên phải kịp thời thông báo cho nhau, cần thiết thì trao đổi bằng văn bản tìm giải pháp thích hợp;
-
Mọi tranh chấp nảy sinh trong việc thực hiện Hợp đồng này, hai Bên sẽ giải quyết trên tinh thần hợp tác, tương trợ lẫn nhau. Trường hợp không đạt được thỏa thuận để giải quyết tranh chấp thì được đưa ra giải quyết tại Tòa án; quyết định của Toà án là quyết định cuối cùng và buộc hai bên phải thực hiện;
ĐIỀU 10. HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này được lập thành bốn (4) bản chính có giá trị pháp ký như nhau; mỗi bên giữ hai (02) bản, có hiệu lực từ ngày ký hợp đồng, cho đến khi bên A hoàn thành các dịch vụ theo các quy định tại Điều 1 và Bên B thanh toán xong phí dịch vụ cho Bên A thì hợp đồng này xem như được thanh lý hoặc cả hai bên cùng thống nhất chấm dứt hợp đồng bằng văn bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |