CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

-----------o0o-------------

HỢP ĐỒNG HỨA THƯỞNG

Số: ……/CKTT

  • Căn cứ Bộ luật dân sự nước CHXHCN Việt Nam.

  • Căn cứ vào nhu cầu và khả năng hai bên.

Hôm nay, ngày….tháng….năm…….., tại ……………………….

Hợp đồng này được thỏa thuận và thống nhất ký kết bởi các bên sau:

BÊN A: CÔNG TY

Địa chỉ:

Mã số thuế : Điện thoại:

Người đại diện : Chức vụ :

Tài khoản :

Chủ Tài Khoản:

(Sau đây được gọi là BÊN HỨA THƯỞNG)

BÊN B:

ÔNG/BÀ : , Năm sinh:

CMND số : Ngày cấp : .............................

Địa chỉ :

Điện thoại :

Số tài khoản :

Chủ Tài Khoản:

Ngân Hàng :

(Sau đây được gọi là BÊN ĐƯỢC NHẬN THƯỞNG)

Sau khi đã bàn bạc một cách kỹ lưỡng hai bên đều nhất trí đi đến thống nhất với các điều khoản sau:

Căn cứ vào hợp đồng số.... … được Bên B giới thiệu khách hàng cho Bên A.

Điều 1: Nội dung hợp tác và lý do hứa thưởng

  • Bên A là một công ty được thành lập hợp pháp theo Luật Pháp Việt Nam, có nhu cầu bán Sản phẩm loại …. do Bên A đang sản xuất và/hoặc được phép mua bán, phân phối trên thị trường.

  • Bên B có các mối quan hệ với nhiều khách hàng, Bên B hiểu rõ về năng lực của Bên A và Sản phẩm của Bên A, có khả năng tư vấn và mong muốn giới thiệu các Sản Phẩm của Bên A cho nhiều đối tượng khách hàng, cụ thể Bên B sẽ thực hiện các công việc sau:

  • Giới thiệu khách hàng đang có nhu cầu mua Sản phẩm hay hợp tác với Bên A dưới hình thức khác cho Bên A.

  • Làm trung gian hỗ trợ cho Bên A và khách hàng đàm phán ký kết hợp đồng và các công việc liên quan khác.

  • Cung cấp thông tin cho Bên A về nhu cầu và ý kiến của khách hàng liên quan đến các Sản phẩm của Bên A (thông tin về giá cả, đặc điểm sản phẩm, tiện ích…) để Bên A có thể xem xét điều chỉnh cho phù hợp thị trường

  • Mức hứa thưởng: Bên A cam kết sẽ hứa thưởng cho Bên B …./một đơn vị Sản phẩm mà khách hàng đồng ý mua và thanh toán cho Bên B bằng đồng Việt nam theo tỷ giá quy đổi tại thời điểm thanh toán nếu Bên B giúp Bên A ký được hợp đồng mua bán khẩu trang…..

  • Bên A cam kết tự nguyện hứa thưởng cho Bên B trong hoàn cảnh tỉnh táo và hoàn toàn tự nguyện không bị ép buộc.

  • Bên A đồng ý rằng ngay khi khách hàng ký kết hợp đồng mua bán với Bên A hay bất kỳ dạng hợp đồng nào khác, mà bên mua do Bên B giới thiệu, Bên B được xem là đã giới thiệu thành công khách hàng và Bên A có nghĩa vụ thanh toán tiền hứa thưởng theo quy định trong hợp đồng cho Bên B. Nội dung hợp đồng và việc thực hiện hợp đồng giữa Bên A và khách hàng do các bên tự thỏa thuận và tự chịu trách nhiệm. Do đó dù hợp đồng sau khi được ký kết có bị chấm dứt, hủy, hay một trong các bên có hành vi vi phạm hợp đồng sẽ thuộc trách nhiệm của Bên A và khách hàng, Bên B được miễn trừ trách nhiệm mà không phải chịu bất kỳ trách nhiệm pháp lý nào phát sinh.

Điều 2: Quyền và nghĩa vụ của các bên.

2.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên B: 

  • Có quyền yêu cầu Bên A cung cấp tài liệu, thông tin cần thiết để thực hiện công việc.

  • Chủ động tổ chức thực hiện các hoạt động theo khả năng của mình để thực hiện các công việc đã cam kết thực hiện theo quy định trong Hợp đồng;

  • Bên B sẽ hỗ trợ Bên A trong quá trình thương thảo, đàm phán ký kết hợp đồng.

  • Được hưởng toàn bộ lợi ích là tiền thưởng do Bên A hứa thưởng theo quy định tại điều 3 hợp đồng này;

  • Yêu cầu Bên A tạo mọi điều kiện thuận lợi cho khách hàng do Bên B giới thiệu đến tham quan thực tế Công ty, nhà xưởng của Bên A.

  • Đơn phương chấm dứt hợp đồng này khi Bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng hay có vi phạm bất kỳ cam kết nào trong hợp đồng;Thực hiện đúng và đủ nội dung hợp đồng.

2.2. Quyền và nghĩa vụ Bên A: 

  • Cung cấp thông tin, tài liệu đầy đủ và chính xác về ………………………………….

  • Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của các giấy tờ, tài liệu, thông tin liên quan đến Sản phẩm đã cung cấp cho Bên B để Bên B tư vấn, giới thiệu đến khách hàng.

  • Sau khi hợp đồng hai bên thống nhất đặt bút ký, coi như hợp đồng thành công và Bên B được quyền hưởng hứa thưởng theo quy định trong Hợp đồng.

  • Hứa thưởng cho Bên B đúng và đủ số tiền và đúng thời hạn theo quy định tại điều 3 hợp đồng này, cam kết hứa thưởng là hoàn toàn tự nguyện;

  • Tạo mọi điều kiện thuận lợi để khách hàng do Bên B giới thiệu đến tham quan thực tế Công ty của Bên A nếu có yêu cầu. Thực hiện đúng và đủ nội dung hợp đồng.

Điều 3: Điều kiện hứa thưởng và hình thức hứa thưởng.

3.1. Điều kiện hứa thưởng:  Bên A tiếp cận và ký kết được hợp đồng………….. với đối tác do Bên B tìm kiếm và giới thiệu.

3.2. Thời điểm hứa thưởng: Số tiền mà Bên A cam kết tự nguyện hứa thưởng sẽ được chuyển vào tài khoản của Bên B một lần trong vòng 02 ngày làm việc khi hợp đồng được ký kết hoặc Đơn đặt hàng được ký kết giữa Bên A và đối tác của Bên B.

3.3. Hình thức hứa thưởng: Hứa thưởng bằng…………………………………………..

3.4. Số tiền hứa thưởng là: …../……. Tính trên tổng số lượng hàng hoá mà đối tác mua của Bên A.

3.5. Mỗi bên tự chịu trách nhiệm đóng các khoản thuế thuộc nghĩa vụ của mình theo quy định pháp luật.

Điều 4. Trách nhiệm và quyền lợi của Bên A.

4.1. Bên A có trách nhiệm tư vấn cho khách hàng về hàng hóa của mình.

4.2. Chịu trách nhiệm về quyền sở hữu, chất lượng, mẫu mã, nguồn gốc, xuất xứ hàng hóa của mình bán ra; chịu trách nhiệm làm việc với các bên có liên quan khi có phát sinh vướng mắc về vấn đề này với khách hàng, bên thứ ba khác hoặc cơ quan quản lý có thẩm quyền; Bên B không phải chịu trách nhiệm về các vấn đề này.

4.3. Trả thù lao giới thiệu cho Bên B được hứa thưởng đúng số lượng và thời hạn đã thỏa thuận.

4.4. Giải quyết các tranh chấp, vướng mắc phát sinh trong và sau quá trình ký kết, thực hiện hợp đồng với khách hàng, và cơ quan quản lý có thẩm quyền và tự chịu trách nhiệm bằng chi phí của mình.

4.5. Trường hợp Bên B đã giới thiệu được khách hàng cho Bên A với giá cả, khối lượng hàng hóa cụ thể nhưng Bên A từ chối ký kết hợp đồng mua bán với khách hàng, nhưng sau đó có bằng chứng cho thấy Bên A tự ý ký hợp đồng với khách hàng, thì Bên A chịu trách nhiệm thanh toán ngay cho Bên B …………… trên tổng giá trị hợp đồng đã chốt với khách hàng. Việc thanh toán này được thực hiện ngay khi Bên B có yêu cầu.

Điều 5. Trách nhiệm và quyền lợi của Bên B.

5.1. Bên B được tiến hành các nghiệp vụ trung gian tìm kiếm, kết nối khách hàng bằng mọi hình thức không trái với quy định của pháp luật hiện hành;

5.2. Bên B được quyền chủ động thương lượng, chốt giá mua bán với khách hàng;

5.3. Không được tiết lộ, cung cấp thông tin làm phương hại đến lợi ích của Bên A.

5.4. Không chịu trách nhiệm về khả năng thanh toán của khách hàng mà mình giới thiệu hay bất kỳ nghĩa vụ nào khác của khách hàng trong hợp đồng với Bên A.

ĐIỀU 6. Vi phạm hợp đồng

6.1. Trường hợp Bên A không thanh toán hoặc thanh toán không đủ số tiền hứa thưởng cho Bên B đã thỏa thuận thì Bên A phải chịu phạt chậm thanh toán với mức ………/số tiền chậm thanh toán cho mỗi ngày chậm thanh toán.

6.2. Trường hợp Bên A vi phạm khoản 2 Điều 4 của Hợp đồng này thì phải chịu bồi thường số tiền tương ứng với …………. trên tổng giá trị hợp đồng mà Bên B đã chốt được với khách hàng.

6.3. Trong quá trình làm việc với khách hàng, nếu Bên B có hành vi cố ý gây tổn hại đến uy tín, thương hiệu của Bên A mà Bên A có bằng chứng rõ ràng và hợp pháp, theo đó đây là nguyên nhân dẫn đến việc khách hàng không ký kết hợp đồng với Bên A thì Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường tổn thất cho Bên A ………….. trên tổng giá trị hợp đồng đáng lẽ ra đã được ký kết giữa khách hàng này với Bên A .

Điều 7. Điều khoản về tranh chấp.

7.1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở bình đẳng, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của nhau, đồng thời lập biên bản ghi nhận lại toàn bộ nội dung đó.

7.2. Trong trường hợp không tự giải quyết được thì hai bên đồng ý sẽ nhờ toà án giải quyết. Mọi chi phí về kiểm tra xác minh và lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.

7.3. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu có thỏa thuận khác hai bên sẽ cùng nhau lập Phụ lục hợp đồng, Phụ lục hợp đồng có giá trị thi hành như các nội dung ghi nhận tại Hợp đồng chính.

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng.

8.1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày hai bên cùng ký cho đến khi có Biên bản thanh lý hợp đồng do hai bên lập.

8.2. Các giao dịch giữa hai bên thông qua địa chỉ Email, số điện thoại của hai bên ghi nhận tại thông tin Bên A, Bên B ở phần đầu của Hợp đồng này có giá trị bắt buộc thi hành với cả hai bên.

 8.3. Hợp đồng này được làm thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.

Điều 9: Cam kết chung.

9.1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

9.2 Không bên nào có quyền chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo Hợp đồng này mà không có sự đồng ý của bên kia

9.3. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này.

9.4. Hợp đồng này được lập thành 02 bản mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý ngang nhau, có hiệu lực từ ngày ký và hết hiệu lực khi các bên hoàn thành xong việc mua bán tài sản.

BÊN HỨA THƯỞNG

(Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN ĐƯỢC NHẬN THƯỞNG

(Ký và ghi rõ họ tên