CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐỒNG PHỤC

Số:         

 

-        Căn cứ Bộ Luật Dân sự hiện hành của nước Công hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;

-        Căn cứ Luật Thương Mại hiện hành của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

-        Căn cứ các văn bản pháp luật khác liên quan hiện hành;

-        Căn cứ vào chức năng và nhu cầu của hai Bên tham gia ký hợp đồng;

Hôm nay, ngày        tháng         năm ….., tại Công ty                 , chúng tôi gồm:

BÊN A            :          

- Đại diện        :                                   Chức vụ:

- Địa chỉ trụ sở:          

- Mã số thuế    :          

 

BÊN B            :          

- Đại diện        :                                   Chức vụ:

- Địa chỉ          :          

- Điện thoại     :                                  Fax:                 

- Mã số thuế    :          

- Số tài khoản  :                                      Tại ngân hàng

 

Hai Bên cùng thoả thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán hàng hóa (“Hợp đồng”) với các điều khoản sau:

ĐIỀU I:   NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1              Bên A đồng ý mua và Bên B đồng ý nhận cung cấp đồng phục cho Bên A với những sản phẩm như sau:

 

Số

TT

Loại hàng - Quy cách

Kích thước

Đơn vị

Số lượng

Đơn giá (VND)

Thành Tiền

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

THÀNH TIỀN

 

Viết bằng chữ:

1.2              Tổng giá trị hợp đồng là:  …… (Bằng chữ:                     …….                 đồng).

1.3              Đơn giá của hàng hóa được thống nhất là giá giao hàng tại địa điểm giao hàng do Bên A chỉ định, đã bao gồm các loại chi phí giao hàng, chi phí nhân công và các chi phí khác nếu có.

1.4              Bên B chịu trách nhiệm bảo hành chỉnh sửa đường kim mũi chỉ trong một năm miễn phí, không bao gồm rách vải. Việc bảo hành được thực hiện tại các cơ sở của Bên B.

1.5              Chất lượng: Bên B đảm bảo chất lượng sản phẩm giao còn mới 100% chưa qua sử dụng, đúng loại vải, chất lượng vải, màu sắc, kiểu dáng như mẫu thiết kế do Bên A yêu cầu.

ĐIỀU  II: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1              Hình thức thanh toán: chuyển khoản hoặc tiền mặt

2.2              Thời hạn thanh toán: Bên A thanh toán cho Bên B thành 2 đợt:

-        Đợt 1: đặt cọc 50% giá trị hợp đồng, tương ứng với số tiền là ….. (Bằng chữ:  …….                 đồng). Bên A thanh toán cho Bên B trong vòng 03 (ba) ngày kể từ ngày hai bên ký kết hợp đồng này.

-        Đợt 2: thanh toán 50% giá trị hợp đồng, tương ứng với số tiền là ……. (                     đồng). Bên A thanh toán cho Bên B trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ ngày Bên B hoàn tất việc giao hangcung cấp đầy đủ hồ sơ thanh toán cho Bên A.

-        Hồ sơ thanh toán bao gồm: Giấy đề nghị thanh toán, Phiếu giao nhận hàng, Biên bản nghiệm thu có chữ ký xác nhận của hai bên.

ĐIỀU III: ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ GIAO HÀNG

-        Địa điểm giao hàng: theo địa chỉ do Bên A chỉ định, trong phạm vi…...

-        Thời gian giao hàng: trong vòng 25 (hai mươi lăm) ngày làm việc (trừ chủ nhật và ngày lễ) kể từ khi hai Bên đã hoàn thành:

·         Ký kết hợp đồng.

·         Bên A ký xác nhận trên tất cả các mẫu gồm: mẫu vải, logo, mẫu may thực tế.

·         Bên B đã nhận thanh toán đặt cọc 50% giá trị hợp đồng của Bên A.

-        Đóng gói: Sản phẩm được đóng gói thành phẩm hoàn chỉnh, mỗi bộ sẽ được đóng gói trong một bao nilon, phân loại size.

ĐIỀU IV: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

4.1               Trách nhiệm của Bên A:

-        Đảm bảo cung cấp thông tin đầy đủ, đúng hạn mà Bên B yêu cầu để thực hiện công việc.

-        Ký duyệt mẫu hoàn chỉnh để Bên B thực hiện việc may đồng phục.

-        Kiểm tra chất lượng hàng hóa dựa trên mẫu được ký duyệt trong vòng 03 (ba) ngày kể từ ngày nhận hàng. Trong quá trình kiểm tra nếu Bên A phát hiện sản phẩm không đạt tiêu chuẩn chất lượng như hàng mẫu và không đủ số lượng thì Bên A có quyền yêu cầu Bên B cung cấp đúng và đủ sản phẩm theo quy định của hợp đồng trong vòng 05 (năm) ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của Bên A. Trong trường hợp nếu không có gì sai sót thì Bên A sẽ tiến hành ký biên bản nghiệm thu.

-        Thanh toán đúng hạn cho Bên B như đã quy định ở Điều II. Nếu Bên A thanh toán chậm quá 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán thì Bên A phải chịu lãi suất 0,1% trên tổng giá trị hợp đồng cho mỗi ngày trễ hạn.

-        Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu Bên A tự ý chấm dứt hợp đồng (trừ trường hợp do lỗi của Bên B) thì sẽ phải bồi thường cho Bên B toàn bộ giá trị hợp đồng.

4.2               Trách nhiệm của Bên B:

-        Thực hiện việc may đồng phục đúng theo yêu cầu đã quy định tại Điều I.

-        Thông báo với Bên A những khó khăn trở ngại để cùng bàn bạc giải quyết.

-        Có trách nhiệm giao hàng theo đúng tiến độ quy định, phải đảm bảo đúng theo yêu cầu, số lượng, chất lượng theo quy định của hợp đồng

-        Trường hợp chất lượng hàng hóa không đúng như mẫu đã duyệt do lỗi của Bên B thì Bên A có quyền từ chối nhận sản phẩm và yêu cầu Bên B khắc phục các khuyết tật của hàng hóa và giao hàng hóa thay thế (không tính thêm chi phí).

-        Nếu Bên B giao hàng trễ sau 07 (bảy) ngày tính kể từ ngày phải giao hàng cho Bên A thì Bên B phải chịu phạt vi phạm với mức phạt là 0,1% trên giá trị hợp đồng cho mỗi ngày chậm giao hàng, nhưng tối đa ko quá 0.8% giá trị hợp đồng bị vi phạm.  Tiền phạt vi phạm hợp đồng sẽ trừ vào giá trị quyết toán hợp đồng. Trường hợp Bên B chậm giao hàng vượt quá 15 (mười lăm) ngày thì Bên A có quyền từ chối không nhận hàng và yêu cầu Bên B hoàn trả lại toàn bộ số tiền đã nhận và phải chịu phạt vi phạm do chậm tiến độ như quy định. Ngoài ra, nếu việc chậm bàn giao gây thiệt hại cho Bên B thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

-        Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu Bên B tự ý chấm dứt hợp đồng (trừ trường hợp do lỗi của Bên A) thì sẽ phải bồi thường cho Bên A toàn bộ giá trị hợp đồng.

ĐIỀU V: CAM KẾT CHUNG

5.1              Hai bên cam kết thi hành đúng và đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng đã ký. Một bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp Bên còn lại vi phạm nghĩa vụ hợp đồng mà không khắc phục trong thời hạn cho phép của Bên bị vi phạm. Bên nào có lỗi dẫn đến hợp đồng bị chấm dứt thì phải chịu trách nhiệm bồi thường theo quy định.

5.2              Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn trở ngại, hai Bên phải thông báo cho nhau biết để cùng nhau bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác. Nếu hai bên vẫn không thương lượng được thì có quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết. Hai Bên thống nhất chọn Tòa án nhân dân tại thành phố Hồ Chí Minh giải quyết tranh chấp. Phán quyết của tòa án có thẩm quyền nêu trên sẽ là quyết định cuối cùng và bắt buộc đối với hai Bên. Mọi chi phí toà án (nếu có) sẽ do Bên thua kiện phải chịu.

5.3              Các điều khoản của hợp đồng có thể được sửa đổi hoặc điều chỉnh bằng phụ lục hợp đồng do sự thỏa thuận của hai Bên.

5.4              Sau khi hai bên ký Biên bản nghiệm thu và Bên A hoàn tất nghĩa vụ thanh toán cho Bên B thì hợp đồng này mặc nhiên được thanh lý.

5.5              Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi Bên giữ 01 (một) bản, đều là bản chính có giá trị như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                ĐẠI DIỆN BÊN B