CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-----&-----

HỢP ĐỒNG PHÂN PHỐI
Số: /20……

  • Căn cứ Luật Thương Mại của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam số 36/2005/QH11 đã được Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005 và các Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Thương Mại;

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam số 91/2015/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015 và các Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Bộ luật Dân sự;

  • Căn cứ Văn bản xác nhận của Công ty ………………… ngày ../../.. xác nhận Công ty …………… là nhà phân phối hàng hoá …………………….. tại thị trường Việt Nam.

  • Căn cứ nhu cầu và năng lực của các bên.



Hôm nay, ngày tháng năm 20.., các bên gồm có:

BÊN A : CÔNG TY ………………………………………..………..

Địa chỉ : ………………………………………………..…….………

Mã số thuế : ……………………………………………………………..

Đại diện : Ông/Bà…………………………Chức vụ:………………..

Điện thoại :

Email :

Số tài khoản : ………………………………, tại Ngân hàng ……………….…….

BÊN B : CÔNG TY…………………………………………………………..

Địa chỉ : …………………………………………………………...……….…

Mã số thuế : ………………………………………………………………..

Đại diện : Ông/Bà ……………………………Chức vụ: ……….……….

Điện thoại : ……………………………………………………………….

Email :

Số tài khoản :

XÉT RẰNG:

  • Bên A là Nhà phân phối hàng hoá …………………….. được Công ty ………………………… uỷ quyền phân phối tại thị trường Việt Nam.

  • Bên A chỉ định Bên B là Nhà phân phối của Bên A để mua bán và phân phối hàng hoá ……………………… trong khu vực… và Bên B đồng ý sẵn sàng trở thành Nhà phân phối hàng hoá ………………………………..của Bên A theo các điều khoản của Hợp đồng này.

Vì vậy, các bên thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng phân phối theo các điều kiện và điều khoản sau:

Điều 1: Chỉ định Nhà Phân Phối

    1. Bên A chỉ định và Bên B đồng ý làm Nhà Phân phối độc quyền chính thức phân phối và mua bán hàng hoá ……………………………….. của Công ty…………………… trên toàn lãnh thổ Việt Nam.

      1. Hình thức Nhà phân phối: Bên B là Nhà phân phối độc quyền của Bên A.

      2. Khu vực phân phối: trên toàn lãnh thổ Việt Nam.

      3. Hàng hoá:…………………………của Công ty ……………………….

Mô tả chi tiết của Hàng hóa được nêu tại Phụ lục của Hợp đồng.

    1. Với tư cách là Nhà phân phối độc quyền, Bên B được quyền:

      1. Chủ động tìm kiếm các khách hàng, lập nhà kho hay đại lý phân phối Hàng hoá;

      2. Chỉ định bất kỳ người nào khác là Đại lý bán hàng của Bên B để bán hàng hoá trong khu vực phân phối;

      3. Cung cấp cho Đại lý bất kỳ loại hàng hoá nào mà Bên B được phép phân phối theo Hợp đồng này;

      4. Phát triển, quảng cáo, quảng bá, tiếp thị và bán hàng hoá trong khu vực phân phối;

      5. Bên A đồng ý cho Bên B sử dụng không độc quyền (tên thương hiệu của Hàng hoá trên thị trường, các kiến thức liên quan đến hàng hoá) với điều kiện việc sử dụng này chỉ với mục đích bán hàng và quảng bá Hàng hoá và thông tin liên lạc để thực hiện các công việc trong hợp đồng trong phạm vi Khu vực phân phối đã quy định, ngoài ra không có bất kỳ mục đích gì khác.

    2. Với tư cách là Nhà phân phối độc quyền, Bên B không được phép:

      1. Kinh doanh các hàng hoá giống hoặc tương tự hàng hoá như nêu tại Hợp đồng này khi chưa được sự đồng ý của Bên A.

      2. Liên quan hoặc có lợi ích, trực tiếp hoặc gián tiếp, đến việc sản xuất hoặc phân phối trong Khu vực bất kỳ Hàng hoá, hàng hoá nào cạnh tranh với Hàng hoá quy định trong hợp đồng này;

      3. Tìm kiếm các khách hàng, lập nhà kho hay đại lý phân phối Hàng hóa hay chủ động thực hiện các hoạt động tìm kiếm thị trường khác cho Hàng hoá ở ngoài Khu vực phân phối; hay

      4. Bán Hàng hóa cho bất kỳ người nào ngoài Khu vực phân phối, hay trong Khu vực phân phối nhưng nếu Nhà Phân phối biết rằng người này có ý định bán lại Hàng hóa ngoài Khu vực phân phối.

Điều 2: Giá bán hàng hoá

    1. Giá bán Hàng hoá là giá mà Bên A bán Hàng hoá cho Bên B theo bảng giá chính thức công bố bởi Bên A. Giá bán hàng hoá có thể được Bên A ấn định và thay đổi. Khi giá bán Hàng hoá thay đổi, Bên A sẽ thông báo bằng văn bản cho Bên B ít nhất 30 ngày trước khi áp dụng giá mới. Thông báo điều chỉnh giá mới là một phần không tách rời của Hợp đồng này. Giá bán Hàng hoá của Bên A cho Bên B là giá chưa bao gồm thuế VAT.

    2. Giá bán lẻ Hàng hoá là giá mà Bên B bán Hàng hoá cho người tiêu dùng theo Bảng giá chính thức công bố bởi Bên B. Bên B được quyền chủ động quyết định Giá bán lẻ Hàng hoá cho phù hợp với thị trường tại Khu vực phân phối. Tuy nhiên, Bên B không được tự ý giảm Giá bán lẻ Hàng hoá thấp hơn Giá bán Hàng hóa của Bên A dành cho Bên B.

Điều 3: Cung cấp Hàng hóa

    1. Trong suốt Thời hạn của hợp đồng (“Thời hạn”), Bên A bán và Bên B mua Hàng hoá theo các điều khoản của hợp đồng này. Mô tả chi tiết Hàng hoá được quy định tại phụ lục của Hợp đồng.

    2. Bên A có trách nhiệm thực hiện các thủ tục pháp lý và xin tất cả các Giấy phép để Hàng hoá được phân phối và mua bán hợp pháp tại thị trường Việt Nam, bao gồm nhưng không giới hạn các Giấy phép như Giấy phép nhập khẩu, Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm cho Hàng hoá, Hồ sơ công bố hàng hoá, Giấy phép lưu hành tự do, Phiếu kiểm nghiệm, kiểm dịch hàng hóa, nhãn Hàng hoá, Giấy chứng nhận HACCP hoặc ISO 22000 và các loại Giấy phép, Giấy chứng nhận khác có liên quan theo quy định của Nhà sản xuất, quy định của pháp luật Việt Nam.

    3. Bên A cam kết Hàng hóa được phân phối theo Hợp đồng này đã đáp ứng đầy đủ các tiêu chí, quy định về Hàng hoá theo quy định của Nhà sản xuất và quy định của pháp luật Việt Nam để phân phối và mua bán hợp pháp tại thị trường Việt Nam. Bên B không chịu bất kỳ trách nhiệm pháp lý nào liên quan đến Hàng hoá.

Điều 4: Đặt hàng

    1. Khi có nhu cầu đặt hàng, Bên B gửi đơn đặt hàng bằng văn bản hoặc bằng email (theo mẫu Đơn đặt hàng quy định tại Phụ lục) cho Bên A; trong đó nêu rõ, đầy đủ chi tiết của hàng hoá như mã hàng, số lượng …với chữ ký và con dấu của Bên B, đồng thời Bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm về các thông tin trên đơn đặt hàng do Bên B lập và gửi cho Bên A.

    2. Mỗi đơn hàng được xem là một phần không tách rời của Hợp đồng này. Đơn đặt hàng này sẽ là cơ sở để Bên A tiến hành nhập khẩu hàng hoá, chiết khấu hoa hồng, lập hóa đơn cho Bên B.

    3. Bên A sẽ trả lời và xác nhận Đơn đặt hàng của Bên B trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đặt hàng của Bên B bằng văn bản có chữ ký và con dấu xác nhận của Bên A hoặc gửi bằng email.

    4. Số lượng tối thiểu của một đơn đặt hàng là:….

Điều 5: Phương thức giao nhận hàng

5.1 Thời gian giao hàng

- Đối với hàng có sẵn tại kho của Bên A: trong vòng …. ngày làm việc

- Đối với hàng cần nhập khẩu về từ Hàn Quốc: trong vòng 35- 45 ngày làm việc

Thời gian giao hàng trên được nêu cụ thể khi Bên A xác nhận tại Đơn đặt hàng của Bên B. Thời gian giao hàng này được tính kể từ ngày Bên A ký xác nhận đơn đặt hàng và nhận được tiền thanh toán tạm ứng từ Bên B.

5.2 Phương thức giao nhận hàng:

Hàng hoá được giao tại kho của Bên B. Bên A tự chịu chi phí vận chuyển hàng hoá đến địa điểm của Bên B.

Ngay sau khi giao nhận hàng, đại diện hợp pháp của Bên B phải ký vào biên bản xác nhận số lượng hàng hóa đã nhận và hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với số lượng hàng hóa đã nhận kể từ lúc bàn giao.

Bên B không được hủy hay điều chỉnh đơn hàng sau khi Bên A đã xác nhận Đơn hàng của Bên B, trừ trường hợp nhận được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A. Bên yêu cầu hủy Đơn đặt hàng sẽ hoàn trả bất kỳ tổn thất tài chính phát sinh cho Bên kia do việc hủy bỏ này.

5.3 Địa điểm giao nhận hàng: Tại kho của Bên B.

Điều 6: Thanh toán

6.1 Thanh toán:

- Mỗi đơn hàng được thanh toán thành 02 đợt:

+ Đợt 1: Thanh toán ….% giá trị Đơn hàng ngay sau khi Bên A xác nhận đơn hàng của Bên B.

+ Đợt 2: Thanh toán ….% còn lại trước khi Bên A giao hàng tại kho của Bên B. Bên A sẽ thông báo cho Bên B 02 ngày trước khi giao hàng cho Bên B.

    1. Phương thức thanh toán:

  • Hình thức thanh toán: chuyển khoản.

  • Thông tin chuyển khoản :

    • Số tài khoản công ty: ………………………………..………..

    • Tại Ngân hàng ……………………………………….….……

    • Đơn vị thụ hưởng: CÔNG TY ………………………..……

Điều 7: Quy định đổi trả hàng

    1. Nếu giao hàng không đúng chủng loại, trong vòng 3 ngày kể từ ngày nhận hàng, Bên B phải báo lại cho Bên A và gửi các hình ảnh hàng giao bị sai. Quá thời hạn này, Bên A có quyền từ chối đổi hàng mới cho Bên B mà không phải chịu trách nhiệm pháp lý phát sinh.

    2. Nếu giao hàng không đảm bảo chất lượng như hộp bị bể, trầy xước, cong vênh, móp méo… thì Bên A được quyền kiểm tra tình trạng hàng hoá trước khi tiến hành đổi trả cho Bên B. Bên A có quyền từ chối đổi trả hàng hóa nếu hàng hóa không đáp ứng các quy định về hàng hoá được đổi trả đã quy định như trên.

    3. Bên A chịu chi phí vận chuyển hàng đổi trả cho Bên B.

    4. Địa điểm đổi trả hàng: Tại kho của bên B.

    5. Thời gian đổi trả hàng: trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận hàng. Nếu quá 15 ngày Bên A sẽ xem xét việc đổi trả hàng cho Bên B.

Điều 8: Chỉ tiêu doanh số và chiết khấu bán hàng

  1. Bên B đồng ý làm nhà phân phối của Bên A tại Khu vực phân phối theo quy định trong hợp đồng với các điều kiện sau:

      1. Chỉ tiêu doanh số bán Hàng hoá là …………./Năm (…………/ năm). Doanh số năm được tính tính từ ngày ký kết hợp đồng này.

      2. Chỉ tiêu doanh số của đơn đặt hàng đầu tiên là……………/Năm (…………).

      3. Chỉ tiêu doanh số của đơn đặt hàng lần thứ hai trở đi là: không giới hạn. Tuy nhiên, Bên B phải đảm bảo được chỉ tiêu doanh số của năm kinh doanh không được thấp hơn ……………../Năm (…………………/ năm).

      4. Trong trường hợp Bên B không đáp ứng được chỉ tiêu doanh số năm, các bên sẽ cùng nhau thương lượng và thoả thuận. Bên A sẽ hỗ trợ Bên B các chương trình bán hàng, tiếp thị, khuyến mại… để hỗ trợ Bên B đạt chỉ tiêu doanh số.

    1. Để được độc quyền phân phối hàng hoá tại Khu vực phân phối theo quy định trong hợp đồng, Bên B đồng ý đặt cọc cho Bên A số tiền là …. VND, tương đương ……………(……….………). và được Bên A hỗ trợ bàn giao thị trường cho Bên B như: cung cấp nguồn khách hàng mà Bên A có sẵn và tiến hành các hoạt động marketing cần thiết để thúc đẩy việc phát triển hàng hoá, thu hút khách hàng, mang lại cơ hội kinh doanh cho Bên B. Bên B thực hiện chuyển khoản tiền đặt cọc vào tài khoản của Bên A trong vòng … ngày sau khi ký kết hợp đồng này. Tiền đặt cọc này sẽ được hoàn trả lại cho Bên B khi chấm dứt hợp đồng này. Tiền đặt cọc không được tính lãi.

    2. Chiết khấu bán hàng:

      1. Mức chiết khấu: Bên B được hưởng mức chiết khấu dành cho Nhà Phân Phối với mức giá từ …..% đến …% (…. phần trăm) trên đơn giá bán hàng hoá. Mức chiết khấu này có thể thay đổi tùy theo thoả thuận của các Bên theo từng thời điểm khác nhau.

      2. Chiết khấu bán hàng trực tiếp: Bên A sẽ thông báo cho Bên B biết mức chiết khấu cụ thể theo từng đơn đặt hàng và từng loại sản phẩm khi Bên A xác nhận đơn đặt hàng của Bên B. Chiết khấu này sẽ được Bên A giảm trừ trực tiếp vào đơn giá hàng hóa cho Bên B trên hoá đơn giá trị gia tăng.

      3. Chiết khấu sản lượng: Bên B được hưởng mức chiết khấu sản lượng theo từng năm là….% trên doanh số năm, khi Bên B đạt chỉ tiêu doanh số như thỏa thuận tại hợp đồng này. Sản lượng tính chiết khấu là sản lượng thực tế Bên B đã mua và nhận hàng trong tháng hoặc quý

Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của Bên B

    1. Quyền của Bên B:

      1. Là Nhà phân phối độc quyền của Bên A, được quyền phân phối Hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam.

      2. Được lấy tên và thương hiệu của Bên A để kinh doanh trong thị trường mình phụ trách, được sở hữu vùng, được bàn giao các đại lý và công trình từ bên A ở vùng phụ trách. Việc sử dụng tên thương hiệu của Bên A tuân thủ theo quy định tại Điều 1 của hợp đồng này.

      3. Được hưởng chiết khấu bán hàng theo thỏa thuận tại Hợp đồng này;

      4. Được nhận hàng hoá đúng nguồn gốc xuất xứ kèm theo các chứng từ: C/O; C/Q...

      5. Trên cơ sở nhu cầu của thị trường và khả năng phân phối của mình Bên B có quyền đề xuất số lượng, chủng loại sản phẩm trong đơn đặt hàng qui định tại Hợp đồng này;

Bên B có quyền yêu cầu Bên A hợp tác trong việc giải quyết các tranh chấp về nhãn hiệu, hàng giả, hàng nhái trên thị trường.

    1. Nghĩa vụ của Bên B:

      1. Bên B sẽ không được phân phối, bán các sản phẩm có cùng tên hiệu, nhãn hiệu mà không phải do Bên A cung cấp;

      2. Không mua, bán, phân phối, lưu trữ, vận chuyển, sản xuất các hàng nhái, hàng giả hoặc bất kỳ hàng hoá nào tương tự hàng hoá của hợp đồng này, hàng hoá xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của Bên A và nhà sản xuất.

      3. Thanh toán tiền mua hàng cho Bên A theo đúng quy định của Hợp đồng này;

      4. Bên B sẽ chịu trách nhiệm về tất cả các giấy cho phép, chấp thuận từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền cần thiết cho hoạt động phân phối của Bên B theo hợp đồng này như Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm…cho địa điểm kinh doanh và phân phối hàng hoá của Bên B;

      5. Bên B có thể sử dụng nhãn hiệu, tên thương hiệu của hàng hoá để tiến hành các hoạt động hỗ trợ bán hàng của mình nhưng phải tuân thủ theo qui định của Bên A và của Nhà sản xuất;

      6. Bên B không được tự quyền bán hàng ra ngoài khu vực phân phối khi chưa được sự đồng ý của Bên A bằng văn bản.

      7. Trong quá trình kinh doanh, Bên B có trách nhiệm thông báo cho Bên A những thông tin và khiếu nại về giá cả, chất lượng sản phẩm, chất lượng dịch vụ bán hàng và bất kỳ yêu cầu nào khác của khách hàng liên quan đến sản phẩm để Bên A có biện pháp điều chỉnh thích hợp nhằm đáp ứng ở mức cao nhất mọi yêu cầu của khách hàng;

      8. Bên B sẽ không được tiết lộ bất kỳ thông tin mật nào bao gồm, nhưng không chỉ giới hạn ở kế hoạch bán hàng, nghiên cứu thị trường, các hoạt động tiếp thị và xúc tiến bán hàng, số liệu kế toán, thống kê, kể cả sau khi Hợp đồng này đã hết hiệu lực trừ khi được sự cho phép bằng văn bản của Bên A và phải trao lại cho Bên A toàn bộ tài liệu có chứa đựng các thông tin mật nêu trên (nếu có);

Điều 10: Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

    1. Quyền của Bên A:

      1. Yêu cầu Bên B thanh toán tiền mua hàng theo nội dung đã thỏa thuận

      2. Yêu cầu Bên B thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo hợp đồng;

      3. Bên A có quyền ấn định giá bán lẻ hàng hoá cho người tiêu dùng, có quyền điều chỉnh giá bán trong từng thời điểm cụ thể phù hợp với quy định của pháp luật và thị trường, đảm bảo giá bán phù hợp với quy định của chính hãng và sẽ thông báo cho Bên B bằng văn bản theo thỏa thuận tại hợp đồng này;

      4. Bên A hỗ trợ, giới thiệu cho Bên B đàm phán, làm việc với các siêu thị để tạo điều kiện cho Bên B đưa hàng hóa vào các siêu thị và các kênh phân phối khác (nếu có).

      5. Bên A sẽ tham gia đầy đủ các sự kiện khai trương, bán hàng, chương trình khuyến mại do Bên B thực hiện.

      6. Bên A có quyền kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng này;

      7. Bên A có quyền yêu cầu Bên B báo cáo cập nhật tình hình bán hàng và số lượng tồn kho của các mặt hàng;

      8. Được quyền từ chối đơn đặt hàng của Bên B mà không phải chịu trách nhiệm pháp lý phát sinh nếu Bên B vi phạm nghĩa vụ thanh toán;

      9. Bên A không chịu trách nhiệm đối với các giao dịch giữa Bên B và các khách hàng của Bên B (Bên thứ 3).

      10. Được quyền ký kết hợp đồng mua bán, phân phối các Hàng hoá được ghi trong Phụ lục 1 đính kèm Hợp Đồng này với các nhà phân phối khác trong Khu vực phân phối;

      11. Bên A hỗ trợ Bên B mời các chuyên gia về diễn thuyết, giới thiệu, tập huấn về hàng hoá, bồi dưỡng, tư vấn kiến thức về hàng hoá, chăm sóc sức khỏe cho Bên B và người tiêu dùng.

      12. Bên A có quyền chấm dứt ngay hợp đồng ngay lập tức khi Bên A có bằng chứng xác định Bên B có hành vi làm giảm uy tín thương mại hoặc làm giảm chất lượng hàng hóa bằng bất cứ phương tiện và hành động nào.

      13. Không chịu bất cứ trách nhiệm nào về chi phí, xử lý và bồi thường thiệt hại … liên quan đến việc mua bán hàng hoá hay bất kỳ giao dịch nào giữa Bên B và khách hàng Bên B, ngoại trừ các vấn đề liên quan đến hàng hoá.

    2. Nghĩa vụ của Bên A:

      1. Bên A sẽ cung cấp các hàng hóa cho Bên B, đồng thời cung cấp các thông tin, tài liệu, giấy tờ cần thiết liên quan đến Hàng hóa cho Bên B.

      2. Giao hàng đúng thời hạn, đúng phương thức giao nhận theo đơn đặt hàng của Bên B đã được Bên A xác nhận.

      3. Giao hóa đơn giá trị gia tăng, chứng từ khác theo yêu cầu của Bên B.

      4. Hỗ trợ cung cấp những thông tin cần thiết về hoạt động đại lý bán hàng hóa và tạo điều kiện cho Bên B thực hiện hợp đồng đại lý.

      5. Tạo điều kiện và chuyển giao thông tin khách hàng cho bên B quản lý khai thác trong khu vực mà Bên B phụ trách quản lý.

      6. Bên A sẽ giải đáp ngay mọi khiếu nại và thắc mắc của Bên B trong vòng 48 (bốn tám) giờ kể từ khi nhận được yêu cầu bằng văn bản;

Điều 11: Thời hạn hợp đồng và các trường hợp chấm dứt hợp đồng

11.1 Thời hạn của hợp đồng:

Hợp đồng này có hiệu lực ……. năm (….. tháng) kể từ ngày ký.

11.2 Gia hạn hợp đồng:

Trong thời gian 30 ngày trước ngày kết thúc hợp đồng mà các bên không có văn bản về việc chấm dứt hợp đồng, thì hợp đồng này sẽ được tự động gia hạn với thời hạn 01 năm.

11.3 Kết thúc hợp đồng:

Trong thời gian 30 ngày trước khi hợp đồng này kết thúc thời hạn, nếu bất kỳ bên nào muốn kết thúc hợp đồng thì bên đó gửi văn bản đề nghị kết thúc hợp đồng và các bên cùng tiến hành các thủ tục kết thúc hợp đồng. Các bên tiến hành quyết toán và thanh lý hợp đồng khi thời hạn đã kết thúc.

Nếu đến ngày kết thúc thời hạn hợp đồng mà không có bên nào đề nghị kết thúc hợp đồng thì hợp đồng này được mặc nhiên gia hạn thêm 01 năm và các Bên sẽ cùng nhau thương lượng, thỏa thuận các nội dung về chỉ tiêu doanh số năm, mức chiết khấu, hỗ trợ bán hàng… cho năm tiếp theo.

11.4 Thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn:

Hợp đồng này có thể chấm dứt trước thời hạn nếu có thỏa thuận bằng văn bản của các bên. Một trong các bên mong muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn phải gửi thông báo cho bên còn lại trước 30 ngày và các bên cùng nhau thoả thuận để chấm dứt hợp đồng trước thời hạn. Nếu một trong các bên không đồng ý chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì hợp đồng vẫn tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc thời hạn hợp đồng.

11.5 Đơn phương chấm dứt hợp đồng:

Mỗi bên đều có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu bên còn lại vi phạm nghiêm trọng các nghĩa vụ đã cam kết tại Hợp đồng này mà không khắc phục vi phạm trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của bên kia.

Điều 12: Giải quyết tranh chấp

    1. Các bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản trong Hợp đồng. Mọi tranh chấp phát sinh (nếu có) sẽ được giải quyết thông qua thương lượng, thỏa thuận giữa các bên trên tinh thần hợp tác, giảm thiểu tối đa thiệt hại của các bên.

    2. Nếu việc thương lượng không đạt được thì các bên có quyền đưa vụ việc ra Tòa án có thẩm quyền tại TP.Hồ Chí Minh để xét xử theo luật định. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng và có giá trị ràng buộc các bên. Các chi phí liên quan đến việc khởi kiện tại Tòa án sẽ do bên có lỗi chịu.

Điều 13: Điều khoản thi hành

    1. Các bên cam kết thực hiện đúng tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng, tôn trọng các quyền của nhau theo Hợp đồng và theo pháp luật.

    2. Việc sửa đổi, bổ sung bất kỳ nội dung nào của Hợp đồng phải được các bên chấp thuận và xác lập bằng văn bản và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này.

    3. Hợp đồng này được lập thành 02 bản và đều có giá trị pháp lý như nhau, được ký bởi đại diện hợp pháp của các bên. Mỗi bên giữ 02 bản để làm căn cứ thực hiện./.

ĐẠI DIỆN BÊN A  ĐẠI DIỆN BÊN B

PHỤ LỤC 1 – DANH MỤC HÀNG HOÁ



Tên hàng hóa

Đơn vị

Lon/ hộp

Hạn sử dụng

Khối lượng

Mã HS













- Xuất xứ:

- Nhà sản xuất:

PHỤ LỤC 2

MẪU ĐƠN ĐẶT HÀNG

Kính gửi: CÔNG TY………………

Hôm nay, ngày …. /…./….., Công ty ….. có nhu cầu đặt hàng như sau:

STT

TÊN HÀNG

ĐƠN VỊ TÍNH

KHỐI LƯỢNG

SỐ LƯỢNG

ĐƠN GIÁ

THÀNH TIỀN

Tổng giá trị đơn hàng:

( Bằng chữ :……………………)

Thời gian giao hàng :…/……/….

Địa chỉ giao hàng :…………………………….

Các đợt thanh toán :

 + Đợt 1: Thanh toán 50% giá trị Đơn hàng ngay sau khi Bên A xác nhận đơn hàng của Bên B.

+ Đợt 2: Thanh toán 50% còn lại trước khi Bên A giao hàng tại kho của Bên B. Bên A sẽ thông báo cho Bên B 02 ngày trước khi giao hàng cho Bên B.

Phương thức thanh toán: chuyển khoản. 

Ngày giao hàng :………..

BÊN ĐẶT HÀNG

Ký tên

XÁC NHẬN CỦA BÊN GIAO HÀNG

Ký tên