HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH

(Số: ………………………..)

 

-          Căn cứ Bộ Luật Dân Sự số  91/2015/QH13 được Quốc Hội thông qua ngày 24/11/2015;

-          Căn cứ Luật Thương Mại số  33/2005/QH11 được Quốc Hội thông qua ngày 14/06/2005;

-          Căn cứ vào Luật Bưu Chính số 49/2010/QH12 được Quốc Hội thông qua ngày 17/06/2010 ;

-          Căn cứ vào chức năng hoạt động và nhu cầu các bên;

-          Căn cứ vào biên bản ………………………………………………………………………………...

 

Hợp đồng này được lập vào ngày … tháng …  năm …....

GIỮA

CÔNG TY …………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………...         

Điện thoại:   ………………………………..Fax: ………………………………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………….

Đại diện bởi: .......................................................................................................................................

Chức vụ:   …………………………………………………………………………………………...

(Sau đây gọi tắt là “Công ty ”)

CÔNG TY …………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………...........        

Điện thoại:   ………………………………..Fax: ………………………………………………….

            Tài khoản số :  ………………………… Tại ngân hàng :.....................................................

Đại diện bởi: ………………………………………………………………………………………..

Chức vụ:   …………………………………………………………………………………………...

(Sau đây gọi tắt là “Bên cung cấp ”)

Sau khi thảo luận Bên Cung cấp đồng ý cung cấp và Công ty đồng ý nhận cung cấp dịch vụ (“Dịch vụ”) theo các điều khoản chi tiết sau:

 ĐIỀU 1:         NỘI DUNG DỊCH VỤ

1.1       Bên Cung cấp đồng ý cung cấp cho bên Công ty dịch vụ nhận gửi, chuyển, phát bưu phẩm, bưu kiện từ địa điểm nhận gửi tới địa điểm phát trong nước và quốc tế theo yêu cầu của Công ty

1.2       Thời hạn Cung cấp Dịch vụ: Bên Cung cấp sẽ tiến hành việc cung cấp Dịch vụ từ Ngày Bắt đầu là …./…../….. đến …./…../…... trong vòng …. ngày trước khi hợp đồng hết hạn nếu hai bên không có thông báo gì bằng văn bản thì Hợp đồng này mặc nhiên được gia hạn thêm …. năm.

1.3       Địa điểm cung cấp Dịch vụ: Bên Cung cấp đến lấy hàng gửi đi tại địa điểm của Bên Công ty.

ĐIỀU 2             PHÍ DỊCH VỤ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1       Phí Dịch vụ phải thanh toán theo Hợp đồng ước tính là: …...đồng/1 năm

Giá trị thanh toán thực tế sẽ được tính trên cơ sở thực hiện dịch vụ thực tế, căn cứ vào bảng kê số lượng, khối lượng dịch vụ đã thực hiện trong tháng và theo bảng giá đã được thỏa thuận giữa Hai bên.

Bên Công ty thanh toán giá cước cho Bên cung cấp theo bảng giá đính kèm. Bảng giá đính kèm này được coi là một phần không tách rời của Bản Hợp đồng này

2.2       Mức chiết khấu: Bên Cung cấp chiết khấu cho Bên Công ty ….% trên tổng doanh số giá trị thư từ hàng hóa Bên Công ty gửi đi mỗi tháng. Số tiền chiết khấu này sẽ được khấu trừ vào tiền cước thanh toán hàng tháng.

2.3       Công ty thanh toán cho Bên Cung cấp theo phương thức như sau:

Bên Cung cung cấp thống kê số lượng, khối lượng …………………….  tiền trước tương ứng và  thông báo cho bên Công ty trước ngày ….của  tháng kế tiếp.  Bên Công ty đối chiếu số lượng bảng kê chi tiết và thanh toán tiền trước cho bên Cung cấp chậm nhất đến hết ngày ... của tháng kế tiếp. Nếu chậm thanh toán, Công ty phải chịu lãi suất phát sinh trên số tiền chậm trả theo lãi suất quá hạn do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định.

2.4              Hợp đồng sẽ được thanh toán bằng chuyển khoản vào tài khoản của Bên Cung cấp ghi ở trên.

ĐIỀU 3            :           GIAO NHẬN

3.1       Bên Cung cấp sẽ nhận thư, bưu phẩm, bưu kiện theo thời gian quy định của Công ty. Thời gian nhận: Bên Cung cấp sẽ nhận bưu phẩm, bưu kiện của Công ty vào giờ ….., ….lần trong 01 ngày.

3.3       Thời gian giao: Bên Cung cấp bằng nỗ lực của mình, sẽ thực hiện dịch vụ này một cách nhanh chóng nhất theo quy định chung của pháp luật về bưu chính viễn thông.

ĐIỀU 4:          QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG TY

 4.1      Quyền của Công ty

a. Yêu cầu bên Cung cấp cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến dịch vụ bưu chính/chuyển phát.

b. Được đảm bảo bí mật thông tin riêng và an toàn đối với bưu phẩm, bưu kiện trong suốt quá trình vận chuyển.

c. Yêu cầu bên Cung cấp giải quyết khiếu nại dịch vụ được sử dụng  theo quy định của pháp luật.

d. Được Bên cung cấp bồi thường mọi khiếu hại theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp thỏa thuận riêng).

e. Được quyền nhận cọc chứng từ về giao nhận bưu phẩm, bưu kiện có liên quan từ Bên Cung cấp.

4.2.     Nghĩa vụ của  Bên Công ty

a. Bên Công ty chấp hành quy trình, quy định nghĩa vụ các dịch vụ bưu chính/chuyển phát do bên Cung cấp quy định.

b. Cung cấp đầy đủ chứng từ có liên quan đến nội dung bên gửi là vật phẩm hàng hóa do các cơ quan quản lý nhà nước quy định.

ĐIỀU 5:          QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN CUNG CẤP

5.1       Quyền của Bên Cung cấp

a. Yêu cầu bên Công ty cho kiểm tra nội dung bưu phẩm, bưu kiện nếu bưu phẩm, bưu kiện có chứa vật phẩm, hàng hoá.

b. Được quyền mở thư, Bưu phẩm, bưu kiện đã xử lý khi gói bọc bị hư hại, rách nát (có biên bản hiện trạng) sau khi ………………. và được sự đồng ý của Công ty .

c. Bên Cung cấp chỉ nhận vận chuyển bưu phẩm, bưu kiện được Pháp luật cho phép. Bên Cung cấp từ chối vận chuyển hàng cấm, hàng dễ cháy nổ, không đúng quy cách và các loại Bưu phẩm, Bưu kiện trái quy định của pháp luật.

Đối với trường hợp bưu gửi quá khổ, nội dung ………………. giữa hai bên có thỏa thuận riêng

5.2       Nghĩa vụ của bên Cung cấp

a. Có  trách nhiệm chuyển giao nhanh, đầy đủ các bưu phẩm, bưu kiện, thư từ, văn kiện, các vật được Công ty yờu cầu chuyển giao khác tới tận tay người, tổ chức nhận.

b. Có trách nhiệm ký sỉ khi chấp nhận bên gửi, bảo đảm bí mật cũng như  an toàn bưu phẩm, bưu kiện trong suốt quá trình gửi cho tới khi được phát đến người nhận.

c. Tiếp nhận và giải quyết khiếu nại về dịch vụ tử Bên Công ty.

d. Bồi thường ngay và đầy đủ mọi thiệt hại, mất mát cho Bên Công ty theo quy định cđa pháp luật (trừ trường hợp có thoả thuận riêng)nhưng không dưới các hạn mức sau đây:.

- Đối với trang thiết bị hoặc tương tự: tổng giá trị của trang thiết bị đã cộng tổng phí vận chuyển và các chi phí liên quan khác và các khoản phạt, lãi suất (nếu chỉ) cho đến khi đầy đủ số lượng trang thiết bị nguyên mẫu với đầy đủ chất lượng đến tận tay người, tổ chức nhận. Nghĩa là Công ty không phải trả thêm bất kỳ khoản tiền nào cho sự thiệt hại, mất mát đã nêu.

- Đối với các loại chứng nhận, chứng từ hoặc tương tự: Tổng giá trị của loại chứng nhận, chứng từ bị mất mát, hư hỏng, thiệt hại cộng phí vận chuyển và các chi phí liên quan khác và các khoản phạt, lãi suất (nếu chỉ) cho đến khi đầy đủ số lượng chứng nhận, chứng từ nguyên mẫu đủ với đầy đủ giá trị được thừa nhận đến tận tay người, tổ chức nhận. Nghĩa là Công ty không phải trả thêm bất kỳ khoản tiền nào cho sự thiệt hại, mất mát đã nêu

e. Có nghĩa vụ cung cấp cho Công ty các chứng từ giao nhận hàng hoá, bưu phẩm, bưu kiện..

f.. Đảm bảo tuyệt đối giữ bí mật đối với những thông tin, nội dung mà Bên Cung cấp biết được trong các trường hợp qui định tại Điểm a, b Điều 5.1 và các trường hợp khác mà Bên Cung cấp biết được các thông tin đó trong quá trình thực hiện dịch vụ này. Trong trường hợp Bên cung cấp vô ý và/hoặc cố ý tiết lộ bí mật này khiến Công ty phải gánh chịu thiệt hại, mất mát, tổn thất, Bên cung cấp phải bồi thường đầy đủ cho Công ty mọi thiệt hại, mất mát, tổn thất đã nêu ngay khi nhận được thông báo của Công ty kèm theo cơ sở chứng minh thiệt hại, mất mát, tổn thất đã nêu

ĐIỀU 6:          PHẠT VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG

6.1       Nếu Bên Cung cấp vi phạm các nghĩa vụ theo quy định của hợp đồng này và sau khi Công ty nhắc nhở vẫn không sửa chữa, khắc phục, Công ty sẽ có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, khi đó Bên cung cấp sẽ chịu phạt 8% giá trị của hợp đồng và bồi thường cho mọi thiệt hại xảy ra.

6.2       Nếu với trường hợp Bên Cung cấp vi phạm nghĩa vụ về tiết lộ thông tin theo quy định nêu tại điểm f điều 5.2, Bên Cung cấp sẽ phải bồi thường cho Công ty toàn bộ các thiệt hại xảy ra đối với hoạt động kinh doanh, uy tín, doanh thu … của Công ty.

ĐIỀU 7:          QUY ĐỊNH CHUNG

7.1       Bên Cung cấp phải mua và duy trì bảo hiểm với trách nhiệm nghề nghiệp, tài sản và các trách nhiệm pháp lý khác của Bên Cung cấp liên quan đến mọi giao dịch Bên Cung cấp thực hiện trong Hợp đồng này.

 7.2      Các từ được viết hoa nhưng chưa được định nghĩa tại Điều khoản Chi tiết này sẽ có cùng nghĩa như quy định tại bản Điều khoản chung của Hợp đồng.

7.3       Các điều khoản không qui định trong điều khoản chi tiết này sẽ áp dụng theo điều khoản chung của hợp đồng.

ĐIỀU 8:          CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG, BỒI THƯỜNG VÀ PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

7.1       Trong trường hợp Bên Cung cấp vi phạm các nghĩa vụ theo qui định của Hợp đồng này và sau khi được Công ty nhắc nhở vẫn không sửa chữa, khắc phục được, Công ty sẽ có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, khi đó, Bên Cung cấp phải bồi thường ngay cho Công ty mọi tổn thất, mất mát, thiệt hại cùng với khoản phạt 8% giá trị của hợp đồng

7.2       Căn cứ vào tình hình thực tế, một trong hai bên có thể chấm dứt hợp đồng trước thời hạn nhưng phải thông báo bằng văn bản cho bên kia biết trước ít nhất 30 ngày.

7.3       Các trường hợp khác do pháp luật quy định.

7.4       Sau khi đã chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong các trường hợp nêu trên mà bên A không thực hiện thanh toán đầy đủ các khoản nợ cước (nếu có) thì bên B có quyền khởi kiện trước toà án hoặc tiến hành các biện pháp thu hồi nợ khác theo quy định của Pháp luật.

ĐIỀU 8:          ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

-          Trong khi thực hiện Hợp đồng nếu phát sinh vấn đề mới cần thay đổi hoặc bổ sung Hợp đồng, Các Bên sẽ cùng nhau bàn bạc thoả thuận và lập Biên bản thoả thuận bổ sung.

-          Các Phụ lục đính kèm, Biên bản bổ sung, Đơn đặt hàng, Giấy xác nhận … và các văn bản khác được ký kết giữa Các Bên trong khi thực hiện Hợp đồng được xem như Phụ kiện bổ sung cho Hợp đồng chính.

-          Hợp đồng được lập thành 02 bản, có giá trị như nhau, Mỗi Bên giữ một (01) bản.

                                                           

Công ty

________________________

Tên:

Chức vụ:

 

Bên Cung cấp

_______________________

Tên:

Chức vụ: