HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

GIỮA

CÔNG TY …..

ÔNG /BÀ: …..

SỐ HĐ: ….

VỊ TRÍ: ….

NGÀY ….. THÁNG …. NĂM …..

CÔNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập –Tự do – Hạnh phúc

---oOo---

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC THUÊ MUA BẤT ĐỘNG SẢN

Số:

Căn cứ:

- Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành

- Luật kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành

- Hợp đồng thuê lại đất số 008/DV/NTC1-DALM giữa Công ty…………. và Công ty …………….., ký ngày ……………………….

- Nhu cầu và thỏa thuận của các bên;

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ……., chúng tôi, gồm Các Bên dưới đây:

I. BÊN A: BÊN NHẬN ĐẶT CỌC CHO THUÊ

Chủ đầu tư: CÔNG TY ……………………………………………

Địa chỉ:…………………………………….

Giấy CNĐKDN số: ……………………. cấp đăng ký lần đầu ngày ……………..

Mã số thuế:……………….

Điện thoại: …….

Email: ………………………

Số tài khoản:

Người đại diện: Bà ………………….. - Chức vụ:……………….

Quốc tịch: ……………..

CMND số: …. Cấp ngày… tại….

(Theo giấy ủy quyền số …. ngày …. tháng … năm ….)

(Sau đây gọi tắt là “Công Ty”)

II. Bên B: ĐẶT CỌC CHO THUÊ

Ông/Bà:

Số CMND/Hộ chiếu: ….. Ngày cấp: ….. Nơi cấp:

Mã số thuế:

Địa chỉ thường trú:

Địa chỉ liên hệ:

Số tài khoản: Tại NH

Điện thoại: Email:

(Sau đây gọi tắt là “Khách Hàng”) Khách hàng công nhận rằng trường hợp khách hàng có từ 02 (hai) người trở lên, mọi dẫn chiếu đến khách hàng trong hợp đồng này có nghĩa là dẫn chiếu đến từng người của khách hàng. Toàn bộ nghĩa vụ, trách nhiệm của Khách Hàng trong Hợp Đồng này là nghĩa vụ, trách nhiệm liên đới theo quy định pháp luật, do đó, Công ty không buộc phải xác định nghĩa vụ cá nhân của từng người thuộc khách hàng nhưng công ty có quyền yêu cầu bất kỳ người nào trong Khách Hàng thực hiện toàn bộ nghĩa vụ, trách nhiệm của Khách Hàng theo Hợp Đồng. Để thuận tiện, những người thuộc Khách Hàng tại đây đồng ý ủy quyền cho người được nêu tên đầu tiên thuộc Khách Hàng là người đại diện theo Ủy quyền (sau đây gọi tắt là: (“Người Được Ủy Quyền”) để thực hiện các giao dịch với Công ty liên quan đến hợp đồng này. Mọi hành động người được ủy quyền sẽ ràng buộc tất cả những người thuộc khách hàng mà không cần có sự chấp thuận riêng rẽ của người đó. Tuy nhiên, không ảnh hưởng đến việc ủy quyền trên đây, mọi văn bản giấy tờ cần phải có chữ ký của những người thuộc Khách Hàng thì văn bản đó đều phải được từng người ký đầy đủ.

Công ty và khách hàng được gọi chung là “Hai Bên” hoặc “Các Bên” và được gọi riêng là “Bên Các Bên cùng nhau đồng ý ký kết Hợp Đồng Đặt Cọc Cho Thuê Bất Động Sản này để thuê Bất Động Sản (sau đây gọi tắt là “Hợp Đồng”) với các điều khoản sau đây:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

Trên cơ sở Khách Hàng đã tìm hiểu kỹ về tình trạng pháp lý đất đai, pháp lý quy hoạch, thiết kế và pháp lý bất động sản của dự án Thương mại Dịch Vụ - Văn phòng (tên Thương mại “…..”) hoặc tên gọi khác tùy theo quyết định của Chủ đầu tư theo từng thời điểm (gọi tắt là “ Tòa Nhà” hoặc “Dự Án”) tọa lạc tại ………………….. do Công ty ………………….. đầu tư và phát triển. Khách Hàng đồng ý với tình trạng pháp lý hiện tại của Dự Án và cam kết không tranh chấp, khiếu nại về sau.

Theo đó, Công ty đồng ý nhận đặt cọc và Khách Hàng đồng ý đặt cọc để đảm bảo việc ký kết Hợp Đồng Cho Thuê Bất Động Sản tại dự án với các đặc điểm như sau:

a. Bất Động Sản có ký hiệu: …..

- Tầng (tầng có Bất Động Sản): ….

- Khối Thương Mại Dịch Vụ:…..

b. Diện Tích Sàn Xây Dựng là: ……. m2, là diện tích được tính từ tim tường bao tường ngăn Bất Động Sản, bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật năm bên trong Bất Động sản

c. Diện Tích Sử Dụng Bất Động Sản là: ….. m2. Diện tích này được tính theo kích thước thông thủy bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong Bất Động Sản và diện tích ban công, lô gia (nếu có) gắn liền với bất động sản đó không tính tường bao, tường phân chia các Bất động sản và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong Bất Động Sản. Khi tính diện tích ban công thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công có phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng Bất Động Sản đã được phê duyệt. Trong trường hợp pháp luật có hướng dẫn và cho phép cấp giấy chứng nhận sử dụng, quyền sở hữu đối với Bất Động Sản (gọi tắt là “Giấy Chứng Nhận”) thì diện tích sử dụng Bất Động Sản sẽ được ghi vào Giấy Chứng Nhận cấp cho người thuê.

d. Mục đích sử dụng Bất Động Sản:………………………

e. Thời hạn sử dụng Bất Động sản:…………………

f. Sơ đồ mặt bằng Bất Động Sản: được mô tả theo Phụ Lục đính kèm Hợp Đồng.

g. Danh Mục Vật Liệu Xây Dựng và trang thiết bị Bất động sản: được mô tả theo Phụ Lục đính kèm hợp đồng.

h. Loại Bất Động Sản: Hoàn thiện cơ bản.

ĐIỀU 2: GIÁ THUÊ BẤT ĐỘNG SẢN VÀ PHƯƠNG THỨC ĐẶT CỌC THANH TOÁN

2.1. Giá Thuê Bất Động Sản:

A. Giá Thuê Bất Động Sản là cố định và không thay đổi trong hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Giá thuê Bất Động Sản đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất (cho mục đích thương mại dịch vụ), chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) và kinh phí bảo trì phần sở hữu chung.

Trong đó: Đơn giá tính trên 01 m2 Diện Tích Sàn Xây Dựng, cụ thể là ……….. VNĐ/m2 x (diện tích) m2 = ….. VNĐ.

(Bằng chữ: ……….. đồng)

B. Thuế giá trị gia tăng (tạm tính là 10%), tương đương với số tiền là: ….. VNĐ.

C. Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của Tòa Nhà bằng 2% Giá thuê Bất Động Sản (kinh phí này được tính trước thuế), tạm tính là: …………….. VNĐ (Bằng chữ: ……………. đồng)

D. Tổng Giá trị hợp đồng đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế giá trị gia tăng, Phí Bảo Trì Phần sỡ hữu chung là (1)+(2)+(3)= …….. VND (Bằng chữ: …… đồng)

E. Tổng Giá trị Hợp Đồng nêu trên chưa bao gồm:

- Các khoản phải nộp cho cơ quan nhà nước trong trường hợp pháp luật có hướng dẫn và cho phép cấp Giấy Chứng Nhận đối với Bất Động Sản như: lệ phí trước bạ; chi phí hành chính liên quan đến việc xin cấp giấy Chứng Nhận (Phí đo vẽ hiện trạng Bất Động Sản, phí nộp hồ sơ, phí dịch vụ...) theo quy định của Pháp Luật và theo thông báo của Công Ty. Các khoản này sẽ được Khách Hàng thanh toán cho Công Ty theo thông báo của Công Ty tại thời điểm thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận đối với Bất Động Sản cho Khách Hàng.

- Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho bất động sản gồm: điện, nước, dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình và các dịch vụ khác mà Khách Hàng sử dụng cho riêng Bất Động Sản. Khách hàng có trách nhiệm thanh toán trực tiếp các chi phí này cho các đơn vị cung ứng dịch vụ và mức phí thanh toán theo thông báo của đơn vị cung ứng dịch vụ căn cứ theo giá kinh doanh tại thời điểm Khách Hàng sử dụng.

- Phí quản lý và vận hành Tòa Nhà (Phí Quản Lý) dự kiến là ……… vnd/m2 được tính trên diện tích sàn Xây Dựng thực tế (chưa bao gồm VAT).

- Các khoản phí khác như phí giữ xe (ô tô, xe máy, xe đạp điện ...), chi phí sử dụng các dịch vụ tiện ích có thu phí (nếu có) như phòng tập thể dục, hồ bơi…..

- Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc: đối với phần sử dụng riêng của Khách Hàng và Phần sở hữu chung trong Tòa Nhà theo tỷ lệ phân bổ trên phần diện tích thuộc sử dụng riêng của Khách Hàng căn cứ theo quy định của pháp luật.

- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và các khoản thuế phí, lệ phí, phát sinh trong quá trình sử dụng, định đoạt bất động sản.

F. Hai Bên Nhất trí rằng, Giá thuê Bất động Sản nêu trên chỉ là tạm tính và có thể tăng hoặc giảm xuống trên cơ sở Diện Tích Sàn Xây Dựng của Bất Động Sản. Nếu Diện Tích Sàn Xây Dựng của Bất Động Sản thực tế tại thời điểm bàn giao Bất Động Sản tăng hoặc giảm trong phạm vi 1% so với diện tích sàn xây dựng của Bất Động Sản quy định tại điểm B Điều 1 thì các bên không phải điều chỉnh lại Giá Thuê Bất Động Sản. Trường hợp Diện Tích Sàn Xây Dựng Bất Động Sản thực tế tại thời điểm bàn giao Bất Động Sản tăng hoặc giảm vượt quá 1% so với Diện Tích Sàn Xây Dựng Bất Động Sản quy định tại điểm B Điều 1 thì bên hưởng lợi từ diện tích chênh lệch có trách nhiệm thanh toán/ hoàn trả cho bên còn lại giá trị chênh lệch theo đơn giá quy định tại điểm a, Khoản 2.1. Điều 2 tại thời điểm bàn giao Bất Động Sản. Diện Tích chênh lệch theo quy định tại điều này không được vượt quá 05% Diện Tích Sàn Xây Dựng của Bất Động Sản. Diện Tích chênh lệch theo quy định tại Điều này không được vượt quá 05% Diện Tích Sàn Xây Dựng của Bất Động Sản nêu tại điểm b Điều 1 trên đây

2.2. Phương thức thanh toán tiền đặt cọc: Khách Hàng thanh toán tiền đặt cọc chuyển khoản vào tài khoản theo thông tin của Công Ty nêu tại phần đầu của Hợp đồng.

2.3. Trường hợp Khách Hàng thanh toán bằng hình thức chuyển khoản qua Ngân hàng thì ủy nhiệm chi hoặc các giấy tờ khác do Ngân Hàng phát hành hợp lệ thể hiện đặt cọc thanh toán Bất Động Sản nêu trên cho Công Ty sẽ được xem là chứng từ thanh toán. Công ty không nhất thiết cấp thêm giấy xác nhận về việc đã nhận thanh toán trường hợp Khách Hàng thanh toán qua ngân hàng. Thời điểm xác nhận Khách Hàng thanh toán là thời điểm công ty xuất phiếu thu về khoản tiền đã nhận thanh toán của Khách Hàng hoặc số tiền thanh toán chuyển khoản đã ghi có vào tài khoản ngân hàng của Công ty. Mọi chi phí phát sinh liên quan đến các giao dịch thanh toán qua ngân hàng do Khách Hàng chịu.

ĐIỀU 3: THỜI HẠN VÀ ĐIỀU KIỆN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG CHO THUÊ BẤT ĐỘNG SẢN

Thời gian dự kiến ký kết Hợp Đồng Cho Thuê Bất Động Sản: ……….kể từ ngày ký kết Hợp Đồng này, đồng thời Khách Hàng đã hoàn tất việc thanh toán số tiền đặt cọc theo tiến độ quy định tại Phụ Lục đính kèm Hợp Đồng này.

3.1 Thời gian chính thức ký Hợp Đồng Cho Thuê Bất Động Sản sẽ được Công Ty thông báo cho Khách Hàng trước 30 ngày. Các Bên sẽ tiến hành ký Hợp Đồng Cho Thuê Bất Động Sản theo thông báo cụ thể của Công Ty về thời gian và địa điểm ký kết Hợp Đồng Cho Thuê Bất Động Sản. Các Bên cam kết sẽ thực hiện đầy đủ các nội dung được quy định trong Hợp Đồng Cho Thuê Bất Động Sản.

3.2 Trường hợp Công Ty chưa tiến hành ký kết Hợp Đồng Cho Thuê Bất Động Sản theo thời gian quy định tại Điều này và/hoặc Khách Hàng không phối hợp với Công Ty để tiến hành ký kết Hợp Đồng Cho Thuê Bất Động Sản theo thời hạn thông báo của Công Ty thì Hợp Đồng này vẫn có hiệu lực và Khách Hàng phải thanh toán đầy đủ cho Công Ty theo đúng tiến độ thanh toán quy định tại Phụ Lục Hợp Đồng.

3.3 Toàn bộ số tiền mà Khách Hàng đã thanh toán theo Hợp Đồng này sẽ tự động được kết chuyển thành (các) đợt thanh toán của Hợp Đồng Cho Thuê Bất Động Sản. Khách Hàng có trách nhiệm thanh toán giá trị còn lại của Hợp Đồng Cho Thuê Bất Động Sản và/hoặc thỏa thuận của hai Bên (nếu có). Các Bên cam kết sẽ thực hiện đầy đủ các nội dung được quy định trong Hợp Đồng Cho Thuê Bất Động Sản.

ĐIỀU 4: THỎA THUẬN VỀ VIỆC THUÊ BẤT ĐỘNG SẢN

4.1 Tiến độ thanh toán: Khách Hàng có trách nhiệm đặt cọc/thanh toán cho Công Ty theo tiến độ quy định tại Phụ Lục Hợp Đồng này mà không phụ thuộc vào việc có hay không có thông báo thanh toán của Công Ty.

4.2 Thời hạn thanh toán kinh phí bảo trì phần sở hữu chung: Khách Hàng có trách nhiệm thanh toán cho Công Ty ngay khi nhận được Thông báo của Công Ty trước thời điểm bàn giao Bất Động Sản.

4.3 Ngoài các khoản thanh toán nêu trên, Khách Hàng có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản thanh toán khác liên quan đến Bất Động Sản theo quy định của Công Ty tại Hợp Đồng này và/hoặc Hợp Đồng Cho Thuê Bất Động Sản hoặc trong trường hợp pháp luật có quy định hoặc có thay đổi.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG TY

5.1 Nhận tiền đặt cọc/thanh toán của Khách Hàng theo quy định tại Hợp đồng này;

5.2 Công Ty cam kết đủ điều kiện để ký kết và thực hiện Hợp Đồng này;

5.3 Đảm bảo quyền thuê Bất Động Sản cho Khách Hàng nếu Khách Hàng thanh toán đầy đủ số tiền đặt cọc cho Công Ty theo tiến độ quy định tại Hợp Đồng này;

5.4 Yêu cầu Khách Hàng ký kết Hợp Đồng Cho Thuê Bất Động Sản theo thông báo của Công Ty;

5.5 Không được ký bất kỳ Hợp Đồng gì liên quan đến việc thuê Bất Động Sản này với bất kỳ Bên thứ ba nào, trừ trường hợp Khách Hàng vi phạm khoản 8.2 Điều 8 hoặc hai Bên có thỏa thuận khác bằng văn bản.

5.6 Chuyển số tiền đặt cọc thành tiền thuê Bất Động Sản khi Khách Hàng ký Hợp Đồng Cho Thuê Bất Động Sản với Công Ty;

5.7 Cung cấp cho Khách Hàng các thông tin chính xác về quy hoạch chi tiết, tiến độ xây dựng Dự Án;

5.8 Điều chỉnh hồ sơ thiết kế, thay đổi trang thiết bị, vật liệu của Bất Động Sản trong quá trình thi công khác với Bất Động Sản được mô tả theo các Phụ Lục đính kèm Hợp Đồng này nhằm mục đích gia tăng giá trị của Bất Động Sản và/hoặc cải tiến thiết kế đã lập và/hoặc tuân thủ các yêu cầu pháp lý của Dự án và/hoặc đảm bảo cho hệ thống của Tòa Nhà vận hành xuyên suốt và/hoặc do tính khan hiếm của các vật liệu tại thời điểm thực hiện Dự án mà không cần sự chấp thuận của Khách Hàng trước khi thực hiện, nhưng phải thông báo bằng văn bản cho Khách Hàng biết việc thay đổi này và đảm bảo rằng việc thay đổi sẽ không làm thay đổi công năng sử dụng của Bất Động Sản hoặc giảm sút giá trị Bất Động Sản công bố với Khách Hàng;

5.9 Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp Đồng và pháp luật có liên quan.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA KHÁCH HÀNG

    1. Được yêu cầu Công Ty cung cấp các thông tin liên quan đến Dự án và Bất Động Sản được quy định tại Điều 1 Hợp Đồng này.

    2. Khách Hàng đảm bảo đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của pháp luật hiện hành về việc thuê Bất Động Sản tại Việt Nam. Đảm bảo cung cấp đầy đủ các giấy tờ và thực hiện các công việc cần thiết theo yêu cầu của Công Ty để chứng minh đủ điều kiện thuê Bất Động Sản tại Việt Nam trước khi thực hiện ký kết Hợp Đồng Cho Thuê Bất Động Sản.

    3. Khách Hàng cam kết bảo mật bất kỳ thông tin nào mà Khách Hàng biết được và/hoặc được Công Ty cung cấp liên quan đến Hợp Đồng này, trừ khi việc tiết lộ được thực hiện: (i) Với sự đồng ý của Công Ty; (ii) Theo lệnh của Toà án hoặc theo quy định của pháp luật;

    4. Thanh toán theo đúng tiến độ quy định tại Hợp Đồng này cho Công Ty mà không phụ thuộc vào việc Khách Hàng có nhận được Thông báo thanh toán của Công Ty hay không;

    5. Ký kết Hợp Đồng Cho Thuê Bất Động Sản theo quy định tại Hợp Đồng này, tuân thủ mọi quy định của Hợp Đồng Cho Thuê Bất Động Sản và các Phụ Lục đính kèm Hợp Đồng Cho Thuê Bất Động Sản.

    6. Cung cấp cho Công Ty thông tin chính xác về địa chỉ thường trú, nơi ở (địa chỉ liên lạc), số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu, số điện thoại liên lạc... Đồng thời, thông báo bằng văn bản cho Công Ty ngay khi có sự thay đổi theo các nội dung đã nêu nhằm đảm bảo việc liên lạc, thông tin giữa hai Bên được chính xác và không bị gián đoạn. Khách Hàng sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin đã cung cấp (kiểm tra lại trước khi ký Hợp Đồng) cũng như việc không thông báo khi Khách Hàng có sự thay đổi về thông tin khác với thông tin nêu tại Hợp Đồng này. Trưởng hợp Khách Hàng vi phạm nghĩa vụ này thì Khách Hàng mặc nhiên thừa nhận mọi thông báo của Công Ty nếu được gửi đến đúng địa chỉ của Khách Hàng cung cấp tai Hợp Đồng này đều được xác định là Khách Hàng đã nhận được và bất kỳ thắc mắc hay khiếu nại nào của Khách Hàng không được xem là cơ sở để giải quyết.

    7. Cam kết đã đọc cẩn thận và hiểu rõ các quy định của Hợp Đồng này và mọi quy định của Hợp Đồng Cho Thuê Bất Động Sản cũng như đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Khách Hàng cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó.

    8. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp Đồng và pháp luật có liên quan

ĐIỀU 7: CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ THEO HỢP ĐỒNG

Hai Bên thống nhất rằng, trong thời gian Hợp Đồng này có hiệu lực, Khách Hàng được chuyển giao quyền và nghĩa vụ theo Hợp Đồng này cho bên thứ ba. Công Ty sẽ hỗ trợ cho Khách Hàng thực hiện các thủ tục để chuyển giao quyền và nghĩa vụ cho Bên thứ ba. Khách Hàng chỉ được chuyển nhượng Hợp Đồng cho Bên thứ ba khi có đủ các điều kiện sau đây:

a. Khách Hàng đã hoàn thành việc thanh toán các nghĩa vụ liên quan đến Bất Động Sản cho Công Ty theo Hợp Đồng này;

b. Bên nhận chuyển nhượng Hợp Đồng phải đủ điều kiện được thuê Bất Động Sản tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm nhận chuyển nhượng Hợp Đồng;

c. Bên nhận chuyển nhượng Hợp Đồng phải cam kết tuân thủ các thỏa thuận của Công Ty và Khách Hàng trong Hợp Đồng này cũng như các quy định và yêu cầu hiện tại và/hoặc trong tương lai áp dụng đối với Khách Hàng liên quan đến việc quản lý, sử dụng Bất Động Sản;

d. Khách Hàng cam kết phải chịu trách nhiệm kê khai, thanh/quyết toán mọi khoản thuế, phí và chi phí khác với các cơ quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật (nếu có) liên quan đến việc chuyển giao quyền và nghĩa vụ theo Hợp Đồng;

ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VÀ XỬ LÝ VI PHẠM HỢP ĐỒNG

8.1 Giải quyết tranh chấp:

Trường hợp các Bên có tranh chấp về các nội dung của Hợp Đồng này thì hai Bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các Bên không thương lượng được thì một trong hai Bên có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền tại …………. giải quyết theo quy định của pháp luật.

8.2 Xử lý vi phạm Hợp Đồng:

a. Nếu quá …. (….) ngày, kể từ ngày đến hạn thanh toán tiền đặt cọc cho Công Ty, theo tiến độ thanh toán quy định tại Phụ Lục đính kèm Hợp Đồng này mà Khách Hàng không thực hiện việc đặt cọc/thanh toán tiền cho Công Ty thì Khách Hàng sẽ bị tính lãi suất phạt chậm thanh toán trên tổng số tiền chậm đặt cọc/thanh toán là 0,05%/ngày. Lãi suất được tính bắt đầu từ ngày đến hạn phải thanh toán cho đến ngày thực tế Khách Hàng thanh toán cho Công Ty.

b. Trường hợp Khách Hàng chậm thanh toán vượt quá …. ngày của mỗi đợt thanh toán và/hoặc tổng thời gian chậm thanh toán cộng dồn của tất cả các đợt thanh toán vượt quá …. (……) ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán thì Công Ty có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng và Hợp Đồng sẽ tự động chấm dứt mà không cần có sự đồng ý của Khách Hàng.

c. Trường hợp Khách Hàng đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trái với các quy định tại Hợp Đồng này và/hoặc trường hợp nêu tại Điểm b Khoản này thì Hợp Đồng đương nhiên bị thanh lý kể từ thời điểm hết thời hạn thực hiện thủ tục thanh lý Hợp Đồng theo thông báo của Công Ty nhưng Khách Hàng không phối hợp với Công Ty để cùng thực hiện thủ tục thanh lý Hợp Đồng thì Công Ty được quyền cho thuê/bán Bất Động Sản cho khách hàng khác mà không cần có sự đồng ý của Khách Hàng. Công Ty sẽ hoàn trả lại tiền mà Khách Hàng đã thanh toán (không tính lãi suất và không bao gồm lãi suất chậm thanh toán, khoản phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại mà Khách Hàng đã thanh toán cho Công Ty trước đó, nếu có) sau khi đã khấu trừ khoản lãi suất chậm thanh toán theo quy định tại Điểm a Khoản này, khoản phạt vi phạm Hợp Đồng bằng 10% (mười phần trăm) Giá Thuê Bất động Sản (không bao gồm VAT và Kinh Phí Bảo Trì).

d. Trường hợp Công Ty đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này mà không do lỗi của Khách Hàng và/hoặc không do sự kiện bất khả kháng thì xem như Công Ty đã tự ý đơn phương chấm dứt Hợp Đồng. Công Ty có trách nhiệm hoàn lại toàn bộ số tiền mà Công Ty đã nhận từ Khách Hàng (không tính lãi suất và không bao gồm lãi suất chậm thanh toán, khoản phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại mà Khách Hàng đã thanh toán cho Công Ty trước đó, nếu có) và thanh toán tiền phạt vi phạm Hợp Đồng là 10% Giá Thuê Bất động Sản (không bao gồm VAT và Kinh Phí Bảo Trì).

e. Trường hợp: (i) Khách Hàng đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này (ngoại trừ chấm dứt Hợp Đồng theo quy định tại Điều 7); hoặc (ii) vì các lỗi khác của Khách Hàng dẫn đến hai Bên không thể tiếp tục thực hiện Hợp Đồng, thì xem như Khách Hàng đã tự ý đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này và thống nhất để Công Ty xử lý tiền đặt cọc/thanh toán theo quy định tại điểm c, khoản 8.2 của Điều 8 nêu trên mà không có bất kỳ khiếu nại hay thắc mắc gì.

f. Việc một Bên phải hoàn trả lại số tiền cho Bên còn lại theo quy định tại điểm b, c, d Khoản này được thực hiện theo thỏa thuận của các bên tại Biên bản thanh lý Hợp Đồng và/hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày các Bên thanh lý Hợp Đồng và/hoặc một Bên đơn phương thanh lý Hợp đồng này, trừ trường hợp Khách Hàng không đến trụ sở của Công Ty để làm thủ tục thanh lý Hợp Đồng và nhận lại tiền như thông báo chấm dứt Hợp Đồng của Công Ty.

ĐIỀU 9: THÔNG BÁO

9.1 Trong Hợp Đồng này, nếu một trong các Bên có từ 02 (hai) người hoặc 02 (hai) chủ thể trở lên, thì mọi dẫn chiếu đến một Bên trong Hợp Đồng này có nghĩa là dẫn chiếu đến từng người/từng chủ thể của Bên đó tương ứng trong phạm vi nghĩa vụ mà từng người/từng chủ thể phải thực hiện theo Hợp Đồng này.

9.2 Mỗi Bên phải thông báo bằng văn bản ngay cho Bên còn lại sự thay đổi địa chỉ (nếu có) để được loại trừ lỗi trong trường hợp không nhận được thông báo.

9.3 Mọi thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch mà một Bên gửi theo Hợp Đồng này được xem là Bên còn lại nhận được:

(a) Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay có ký biên nhận; hoặc

(b) Vào ngày người gửi nhận được báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi bằng fax;

(c) Vào ngày thứ hai kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp thư chuyển phát nhanh hoặc thư bảo đảm.

(d) Trường hợp Khách Hàng cư trú ngoài lãnh thổ Việt Nam và/hoặc Khách Hàng cư trú tại Việt Nam nhưng có nhu cầu thông tin liên lạc qua thư điện tử (email) thì Các Bên đồng ý rằng sẽ nhận được mọi thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch từ Bên còn lại nếu đã gửi đúng địa chỉ email mà Các Bên đã cung cấp cho nhau.

ĐIỀU 10: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

10.1 Hai Bên nhất trí thỏa thuận rằng sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được, không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép và không phải là kết quả của hành vi vi phạm pháp luật của một Bên, bao gồm nhưng không giới hạn một trong các trường hợp như:

(i) Sự kiện chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước; hoặc

(ii) Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định.

10.2 Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là trường hợp bất khả kháng.

10.3 Việc Bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình theo quy định tại Hợp Đồng này sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo Hợp Đồng và cũng không phải là cơ sở để Bên còn lại có quyền chấm dứt Hợp Đồng này nếu Bên bị tác động đã thông báo cho Bên còn lại trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng.

10.4 Việc thực hiện nghĩa vụ theo Hợp Đồng của hai Bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai Bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt. Trường hợp sự kiện bất khả kháng kéo dài hơn 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng mà không thể khắc phục và hai Bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong hai Bên sẽ có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này. Việc chấm dứt Hợp Đồng như vậy sẽ không cấu thành bất kỳ sự kiện vi phạm nào đổi với Hợp Đồng này và không Bên nào sẽ chịu bất cứ trách nhiệm nào đối với Bên còn lại.

ĐIỀU 11: CAM KẾT CHUNG

11.1 Hợp Đồng này chỉ có hiệu lực kể từ ngày ký và khi Khách Hàng đã đặt cọc đủ số tiền đợt 1 quy định tại Phụ Lục 1 về tiến độ thanh toán của Hợp Đồng này. Trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ ngày ký Hợp Đồng này mà Khách Hàng không thanh toán đủ số tiền đợt 1 theo Phụ Lục 1 đính kèm Hợp đồng này thì Hợp Đông này sẽ không phát sinh hiệu lực, Công Ty có quyền không hoàn trả lại các khoản tiền mà Khách Hàng đã thanh toán/đặt cọc/đặt chỗ/đặt mua trước đó (nếu có) liên quan đến Bất Động Sản theo Hợp Đồng này. Các Bên thống nhất Hợp Đồng này sẽ hết hiệu lực khi Các Bên thực hiện ký kết Hợp Đồng Cho Thuê Bất Động Sản, đồng thời số tiền mà Khách Hàng đã thanh toán/đặt cọc theo Hợp Đồng này sẽ tự động kết chuyển sang Hợp Đồng Cho Thuê Bất Động Sản, trừ trường hợp các Các Bên có thỏa thuận khác và/hoặc pháp luật có quy định khác.

11.2 Nếu có điều khoản hoặc quy định nào trong Hợp Đồng bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác định là vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không có hiệu lực thì cũng không ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản và/hoặc nội dung còn lại, hai Bên sẽ thỏa thuận để sửa đổi điều khoản hoặc quy định đó cho phù hợp với ý chí của hai Bên và quy định pháp luật trong thời gian sớm nhất. Hai Bên sẽ tiếp tục và không làm gián đoạn việc thực hiện các điều khoản, quy định khác vẫn đang có giá trị của Hợp Đồng.

11.3 Việc bất kỳ Bên nào không yêu cầu Bên còn lại thực hiện một nghĩa vụ tại một thời điểm không được xem là tiếp tục miễn cho Bên còn lại khỏi thực hiện nghĩa vụ đó về sau. Việc bất kỳ Bên nào chấp nhận bất kỳ khoản thanh toán nào cũng không được xem là Bên đó sẽ từ bỏ quyền tiến hành các biện pháp xử lý theo quy định tại Hợp Đồng đối với bất kỳ vi phạm nào của Bên còn lại.

11.4 Đính kèm với Hợp Đồng này bao gồm:

- Phụ Lục 01 - Tiến Độ Thanh Toán.

- Phụ Lục 02 - Danh Mục Vật Liệu Xây Dựng và trang thiết bị Bất Động Sản.

- Phụ Lục 03 - Bản vẽ Mặt Bằng Bất Động Sản và Mặt Bằng Tầng có Bất Động Sản.

- Dự thảo Hợp Đồng Cho Thuê Bất Động Sản

 11.5 Các Phụ Lục đính kèm Hợp Đồng này (nếu có) và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của hai Bên là nội dung không tách rời Hợp Đồng này và có hiệu lực thi hành đối với hai Bên.

11.6 Trong trường hợp các Bên thỏa thuận thay đổi nội dung của Hợp Đồng này thì phải lập thành Phụ lục Hợp đồng có chữ ký của cả hai Bên. Trường hợp Hợp Đồng và các Phụ Lục Hợp Đồng phát hành cùng một thời điểm nhưng có nội dung mâu thuẫn nhau thì nội dung của Hợp Đồng sẽ đương nhiên được áp dụng. Nếu Hợp Đồng và các Phụ Lục Hợp Đồng phát hành ở các thời điểm khác nhau mà có nội dung mâu thuẫn nhau thì văn bản được phát hành sau sẽ đương nhiên được áp dụng.

11.7 Hợp Đồng này được lập thành 03 (ba) bản gốc có giá trị pháp lý như nhau, Khách Hàng giữ 01 (một) bản, Công Ty giữ 02 (hai) bản.

Trường hợp Khách Hàng là người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc là người nước ngoài hoặc là tổ chức nước ngoài thì Hợp Đồng sẽ được lập thành 03 (ba) bản gốc bằng song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh, Khách Hàng giữ 01 bản và Công Ty giữ 02 (hai) bản nếu Khách Hàng có nhu cầu. Trong trường hợp có sự khác biệt giữa bản tiếng Việt và bản tiếng Anh, thì bản tiếng Việt sẽ được ưu tiên áp dụng khi giải thích nội dung Hợp Đồng.

BÊN ĐẶT CỌC

(ký và ghi rõ họ tên)

BÊN NHẬN ĐẶT CỌC

(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)    

PHỤ LỤC 1 – TIẾN ĐỘ THANH TOÁN

PHỤ LỤC 2 – DANH MỤC VẬT LIỆU XÂY DỰNG VÀ TRANG THIẾT BỊ BẤT ĐỘNG SẢN.

PHỤ LỤC 3 – BẢN VẼ MẶT BẰNG BẤT ĐỘNG SẢN VÀ MẶT BẰNG CÓ TẦNG BẤT ĐỘNG SẢN

PHỤ LỤC 4 – DỰ THẢO HỢP ĐỒNG CHO THUÊ BẤT ĐỘNG SẢN