CÔNG TY….. Số: …/…./… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------ooo0ooo------- |
….……, ngày ….tháng ….năm ….
BIÊN BẢN ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ
-
Căn cứ vào Hợp đồng gia công hàng hóa đã ký kết giữa hai bên ngày …./…./….. giữa Công ty …………..và Công ty ………………;
-
Căn cứ vào thỏa thuận của hai bên
Hôm nay, vào lúc ……… ngày …. tháng ….. năm ….., tại ……………….…, đại diện hai bên chúng tôi gồm có:
Bên A (Bên đặt hàng): CÔNG TY …………………………………………………………….
Địa chỉ : ………………………………………………………………………………
Mã số thuế : ……………………………………………………………………………….
Đại diện : ………………………… Chức vụ: ……………………………..
Tài khoản số : ………………………………………………………………………………
BÊN B (Bên sản xuất gia công): CÔNG TY…………………………………………………
Người đại diện : …………………………………….. Chức vụ:……………………………..
Địa chỉ đăng kí kinh doanh: ……………………………………………………………………
Điện thoại : ………………………………………………………………………………
Tài khoản VND số : ……………………tại ………………., CN …………………………..
Mã số thuế : …………………………………………………………………………………
Sau khi bàn bạc và thảo luận, hai bên cùng nhau đi đến thống nhất xác nhận công nợ và thanh lý hợp đồng số …………… ngày…./…./….. giữa giữa Công ty ……………..và Công ty………………………………….(“Hợp Đồng”) với các nội dung như sau:
-
Số lượng hàng hoá đã giao nhận
Theo hợp đồng số………………….. ngày…./…./…. giữa Công ty…………….và Công ty ……………………….. (“Hợp Đồng”), Bên B phải giao cho Bên A hàng hoá với số lượng là ………….., thời gian thực hiện là từ ngày………/………/…………… đến ngày …/…/….
Tính đến ngày……., Bên B đã giao hàng cho Bên A với số lượng như sau:
STT |
Tên hàng |
Chủng loại |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Giá trị |
Ngày giao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiện nay, Bên B đã sản xuất xong số lượng hàng còn lại và đang chờ Bên A thông báo ngày giao hàng như sau:
STT |
Tên hàng |
Chủng loại |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Giá trị |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nay do Bên A không có đủ kho chứa hàng nên sau khi kiểm tra và đồng ý nhận hàng, Bên A sẽ gửi lại số lượng hàng hoá này tại kho của Bên B trong vòng …. ngày kể từ ngày ký Biên bản này.
-
Xác nhận công nợ
-
Sau khi hai bên tiến hành đối chiếu sổ sách, chứng từ có liên quan đến Hợp đồng đã ký kết và số lượng hàng hóa đã giao nhận, Bên A xác nhận tính đến thời điểm ngày … tháng… năm …, Bên A còn nợ Bên B số tiền là……………., cụ thể được mô tả chi tiết như sau:
Stt |
Ngày |
Phiếu xuất kho |
Nội dung |
Thành tiền |
Đã thanh toán |
Còn nợ |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Thời hạn thanh toán
-
Bên A đồng ý thanh toán cho Bên B số tiền là ………………………… trong vòng ….. ngày kể từ ngày hai bên ký xác nhận biên bản này.
-
Đến ngày………, Bên B chưa nhận được số tiền là……………………………………. từ Bên A thì Bên A phải trả lãi cho số tiền chậm thanh toán căn cứ theo theo lãi suất cho vay của ngân hàng BIDV tại thời điểm thanh toán. Thời gian chậm thanh toán không quá 30 ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán. Quá thời hạn này, Bên B được quyền xử lý số hàng hoá mà Bên A đang gửi tại kho của Bên B để giải quyết công nợ, Bên A phải chịu trách nhiệm thanh toán cho số tiền công nợ chênh lệch còn lại.
-
Trách nhiệm và nghĩa vụ các bên
-
Sau khi Bên B nhận được đủ thanh toán số tiền từ Bên A, Các bên đồng ý thanh lý hợp đồng số …./…./…. ngày …/…/… giữa Công ty …………..và Công ty……….. ………….
-
Biên bản này có hiệu lực kể từ ngày ký.
-
Hai Bên cam kết thực hiện đầy đủ các nội dung đã quy định trong Biên bản này.
-
Biên bản thanh lý hợp đồng này được thành lập hai (02) bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một (01) bản để làm cơ sơ thanh toán sau này giữa hai bên.
ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký và ghi rõ họ tên có đóng dấu xác nhận) |
ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký và ghi rõ họ tên có đóng dấu xác nhận)
|
ĐẠI DIỆN BÊN B |