Do sự phát triển của xã hội và hội nhập kinh tế quốc tế cũng như hội nhập văn hoá thế giới mà tỷ lệ người Việt Nam kết hôn với người nước ngoài ngày càng nhiều. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân, nhất là sự bất đồng trong ngôn ngữ, phong tục tập quán, lối sống nên tỷ lệ ly hôn với người nước ngoài cũng theo đó mà tăng lên.

1. Các trường hợp được xem là ly hôn với người nước ngoài

  • Ly hôn giữa người Việt Nam ở trong nước với người Việt Nam ở nước ngoài.
  • Ly hôn giữa người Việt Nam với người nước ngoài.
  • Ly hôn giữa người nước ngoàihiện đang cư trú, làm ăn, sinh sống lâu dài tại Việt Nam.
  • Ly hôn giữa công dân Việt Nam với công dân nước ngoài hoặc người không quốc tịch, nếu cả hai vợ chồng cư trú, làm ăn, sinh sống lâu dài ở Việt Nam thì thuộc thẩm quyền riêng biệt của Toà án Việt Nam.

2. Nộp hồ sơ ly hôn đối với người nước ngoài ở đâu?

Muốn biết được nộp đơn ly hôn ở đâu, các trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án Việt Nam, bao gồm:

Tòa án cấp quận/ huyện:

– Ly hôn giữa công dân Việt Nam với công dân nước ngoài nếu cả hai vợ chồng cư trú, làm ăn, sinh sống lâu dài ở Việt Nam.

– Ly hôn giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới thì tiến hành nộp đơn ở Toà án nhân

Ví dụ chị A là công dân Việt Nam kết hôn cùng anh B có quốc tịch Campuchia tại vùng biên giới giữa Việt Nam và Campuchia thì khi ly hôn xảy ra, chị A có thể nộp đơn tại Toà án nhân dân cấp huyện nơi hai anh chị đang sinh sống.

Tòa án cấp tỉnh/ thành phố:

  • Ly hôn mà có một bên vợ hoặc chồng đang ở nước ngoài;
  • Ly hôn có tranh chấp tài sản ở nước ngoài;
  • Ly hôn mà có tranh chấp cần ủy thác điều tra ở nước ngoài.

Sau khi đã xác định được cấp toà án, cần xác định được địa điểm Toà án nào mới phù hợp để nộp đơn. Có hai địa điểm nộp đơn như sau:

  • Toà án nơi bị đơn đang cư trú, làm việc;
  • Các bên tự thoả thuận với nhau bằng văn bản, yêu cầu toà án nơi cư trú, làm việc của nguyên đơn để giải quyết vụ việc.

Lưu ý các trường hợp sau:

  • Nếu bị đơn không biết nơi cư trú,làm việc của nguyên đơn thì đơn ly hôn sẽ được gửi tới Toà án nơi bị đơn cư trú, làm việc cuối cùng.Trường hợp hai nếu bị đơn không có nơi cư trú, làm việc tại Việt Nam thì nguyên đơn nộp đơn tại nơi mình cư trú, làm việc để giải quyết thủ tục ly hôn.

3. Thời gian giải quyết ly hôn với người nước ngoài là bao lâu?

Thời gian giải quyết ly hôn tùy thuộc vào từng trường hợp khác nhau, cụ thể:

  1. Đối với trường hợp ly hôn đồng thuận với người nước ngoài:
    • Trường hợp cả hai vợ, chồng đều ở Việt Nam: thời gian khoảng từ 01 đến 03 tháng;
    • Trường hợp một trong hai người không ở Việt Nam: thời gian khoảng từ 04 đến 06 tháng hoặc tùy thuộc vào thời gian phản hồi của người ở nước ngoài;
  2. Đối với trường hợp đơn phương ly hôn với người nước ngoài:
    • Từ 04 đến 08 tháng (Trường hợp vắng mặt bị đơn phải tiến hành uỷ thác tư pháp hoặc có tranh chấp tài sản hay tranh chấp khác… thì có thể kéo dài hơn từ 01 đến 02 năm.)
    • Đối với trường hợp bị đơn vắng mặt: thời gian giải quyết có thể kéo dài hơn so với quy định, tùy vào thời gian ủy thác tư pháp tống đạt giấy tờ sang nước ngoài.

4. Thủ tục ly hôn với người nước ngoài

– Bước 1: Người muốn ly hôn nộp đơn ly hôn tại Tòa án cấp tỉnh nơi người bị ly hôn đang cư trú hoặc đang làm việc. Tòa án ghi biên nhận đơn xin ly hôn và hẹn ngày nhận kết quả (thông thường sẽ làm việc 5 ngày kể từ ngày nộp đơn).

– Bước 2: Người nộp đơn sẽ nhận thông báo nộp tiền tạm ứng án phí tại Tòa án và liên hệ Cục thi hành án để nộp tiền tạm ứng án phí (thời gian nộp tiền tạm ứng án phí là trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo).

– Bước 3: Nộp lại biên lai đóng tiền tạm ứng án phí cho Tòa án để Tòa án thụ lý vụ án.

– Bước 4: Tòa án thụ lý vụ án ly hôn và tiến hành giải quyết vụ án ly hôn theo thủ tục pháp luật quy định và ra bản án hoặc quyết định giải quyết vụ án.

– Bước 5: Nhận bản án hoặc quyết định giải quyết vụ án.

5. Hồ sơ ly hôn người nước ngoài gồm những gì?

Hồ sơ để ly hôn người nước ngoài gồm:

  • Đơn xin ly hôn (theo mẫu).
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính hoặc bản sao trích lục từ Cơ quan Nhà nước).Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn do cơ quan của nước ngoài cấp thì phải được dịch thuật và thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn (bản chính).
  • Sổ hộ khẩuhoặc tạm trú, CMND, hộ chiếu của người nộp đơn (bản sao y).
  • Các giấy tờ chứng minh nhân thân và nơi cư trú của người nước ngoài (bản saoy hoặc bản chụp).
  • Giấy khai sinh của con (bản saoy).
  • Trong trường hợp có yêu cầu giải quyết phân chia tài sản chung thì nộp bản sao các tài liệu, chứng cứ chứng minh tài sản chung như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận đăng ký xe, Sổ tiết kiệm ngân hàng,…

6. Phân chia tài sản khi ly hôn với người nước ngoài

Theo nguyên tắc của pháp luật Việt Nam, khi ly hôn sẽ có hai trường hợp để thực hiện việc phân chia tài sản:

Trường hợp chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận

Với trường hợp này thì việc giải quyết tài sản khi ly hôn sẽ áp dụng theo thoả thuận đó. Nếu thoả thuận đó không đầy đủ, rõ ràng hay vô hiệu thì áp dụng quy định của pháp luật để phân chia.

Trường hợp chế độ tài sản của vợ chồng theo luật định

Việc phân chia tài sản chung do hai bên thỏa thuận. Nếu không thoả thuận được, sẽ giải quyết theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình.

⇒ Tòa án tiến hành giải quyết các trường hợp trên như sau:

– Khi có yêu cầu phân chia tài sản, Tòa sẽ áp dụng nguyên tắc: tài sản chung sẽ được chia đôi. Trong quá trình giải quyết, Tòa án sẽ xem xét yếu tố lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng để chia tài sản chung. Có nghĩa là nếu ly hôn do lỗi của bên nào (như ngoại tình) thì tòa sẽ ưu tiên giành phần tài sản nhiều hơn cho bên không có lỗi. Ngoài yếu tố trên, Tòa án còn xem xét các yếu tố sau đây để phân chia  tài sản cho các bên:

  • Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng;
  • Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập.
  • Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu;
  • Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.

– Ngoài ra, trong ly hôn khi chia tài sản chung của vợ chồng, Tòa án phải xác định vợ, chồng có quyền, nghĩa vụ về tài sản với người thứ ba hay không để đưa người thứ ba vào tham gia tố tụng với tư cách người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Trường hợp vợ, chồng có quyền, nghĩa vụ về tài sản với người thứ ba mà họ có yêu cầu giải quyết thì Tòa án phải giải quyết khi chia tài sản chung của vợ chồng. Trường hợp vợ chồng có nghĩa vụ với người thứ ba mà người thứ ba không yêu cầu giải quyết thì Tòa án hướng dẫn họ để giải quyết bằng vụ án khác.

– Bên cạnh đó, Tòa án phải xem xét để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.

7. Giành quyền nuôi con khi ly hôn với người nước ngoài

Theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam, khi người vợ hoặc người chồng muốn giành quyền nuôi con khi ly hôn thì cần chứng minh mình đáp ứng được các điều kiện sau đây:

Thứ nhất: Có bằng chứng chứng minh điều kiện về tài chính: thu nhập hàng tháng, công việc ổn định, chỗ ở ổn định, khả năng chu cấp, chăm lo nhu cầu cuộc sống và học tập của con. ( Cụ thể như Hợp đồng Lao Động, sao kê Ngân Hàng, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, …)

Thứ hai: Có bằng chứng thể hiện điều kiện về mặt tinh thần: thời gian dành cho con, chăm sóc dạy dỗ con, quan tâm đến cảm xúc và sở thích của con, điều kiện cho con vui chơi, đạo đức của người nuôi con.

Thứ ba: Nếu con từ đủ 7 tuổi trở lên, bố mẹ cần xem đến ý kiến nguyện vọng của con muốn chung sống với ai. Con dưới 36 tháng tuổi, pháp luật hôn nhân và gia đình vẫn đề cao việc bảo vệ quyền lợi của phụ nữ và trẻ em, nên ưu tiên giao trực tiếp cho mẹ nuôi dưỡng, trừ trường khác nếu chứng minh bà mẹ không đủ điều kiện nuôi dạy con.

Như vậy, để giành được quyền nuôi con khi ly hôn, người yêu cầu phải cung cấp các bằng chứng làm căn cứ để chứng minh năng lực và điều kiện nuôi dạy con sau khi ly hôn. Toà án sẽ dựa trên các tình tiết, điều kiện, lý do, chứng cứ phù hợp với quy định pháp luật để xem xét và giải quyết yêu cầu của người muốn giành quyền nuôi con.

8. Một số lưu ý khi ly hôn với người nước ngoài

  • Các giấy tờ hộ tịch có yếu tố nước ngoài phải thực hiện thủ tục ghi chú tại Sở Tư pháp trước khi tiến hành ly hôn.
  • Các giấy tờ hộ tịch có yếu tố nước ngoài phải thực hiện hợp thức hóa lãnh sự và dịch sang tiếng Việt.
  • Phải đóng phí ủy thác tư pháp từ 3 triệu đồng đến 7 triệu đồng, tùy theo từng quốc gia nơi bị đơn cư trú.

Số lượng vụ án ly hôn có yếu tố nước ngoài được Tòa án thụ lý là rất lớn. Tuy nhiên, số lượng vụ án ly hôn người nước ngoài hay ly hôn có yếu tố nước ngoài được đưa ra xét xử hoặc hòa giải thành công chiếm tỷ lệ rất nhỏ, hầu hết là không thể giải quyết được vì nhiều nguyên nhân khách quan. Do đó, nếu bạn hoặc người thân cũng đang gặp trường hợp như vậy thì hãy liên hệ với các luật sư của Luật Vạn Tín ngay nhé!

Luật Vạn Tín với đội ngũ luật sư có nhiều năm kinh nghiệm trong tư vấn ly hôn cho khách hàng, cùng với sự nhiệt tình và tận tâm trong công việc, chúng tôi cam đoan luôn đặt lợi ích khách hàng lên hàng đầu để phù hợp với phương châm “Trao trọng trách, trọn niềm tin”. Luật Vạn Tín có các luật sư chuyên tư vấn ly hôn, đảm bảo sẽ hỗ trợ khách hàng một cách tốt nhất và hiệu quả nhất nhằm đáp ứng được yêu cầu của khách hàng thông qua các dịch vụ tư vấn ly hôn người nước ngoài sau đây:

  • Để hỗ trợ khách hàng các thủ tục ly hôn nhanh, Luật Vạn Tín sẽ thực hiện các công việc sau đây:
  • Tư vấn trình tự, thủ tục ly hôn.
  • Soạn thảo đơn xin ly hôn.
  • Chuẩn bị nộp hồ sơ xin ly hôn tại Tòa án.
  • Trích lục, dịch thuật hồ sơ, tài liệu hộ tịch cho khách hàng.
  • Tìm kiếm, thu thập chứng cứ để cung cấp cho Tòa án nhằm bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
  • Cử Luật sư chuyên về ly hôn để bảo vệ quyền lợi cho khách hàng tham gia cùng khách hàng trong suốt quá trình giải quyết ly hôn tại Tòa án.
  • Tư vấn hỗ trợ sau ly hôn.

Ly hôn với người nước ngoài sẽ phức tạp cho bạn nếu không có Luật sư tư vấn. Bạn nên nhờ đến sự hỗ trợ của các luật sư chuyên tư vấn các vụ án ly hôn của Luật Vạn Tín để được các luật sư giúp đỡ có được hướng giải quyết hiệu quả nhất, bảo vệ tối đa quyền lợi cho bạn.

Luật Vạn Tín – Chuyên tư vấn ly hôn

Nếu bạn đang cần tư vấn về vấn Ly hôn với người đang ở nước ngoài thì Luật Vạn Tín chính là đơn vị đáng tin cậy nhất mà bạn nên lựa chọn.

  • Tư vấn ly hôn thuận tình, ly hôn đơn phương.
  • Tư vấn phân chia tài sản khi ly hôn nhằm tránh việc kéo dài thời gian hoặc tránh tranh chấp giành tài sản chung của vợ chồng tại Tòa án.
  • Tư vấn phân chia tài sản chung của vợ chồng nhằm tránh việc đóng thuế không cần thiết.
  • Tư vấn giành quyền nuôi con.
  • Tư vấn yêu cầu tiền cấp dưỡng nuôi con.
  • Tư vấn về quyền thăm nom con sau ly hôn.
  • Tư vấn về thay đổi người nuôi con sau ly hôn.

Các khó khăn thường gặp khi nộp đơn ly hôn với người nước ngoài ?

  1. Không biết địa chỉ hiện tại ở nước ngoài của bị đơn;
  2. Không biết nộp đơn vào tòa án nào;
  3. Không nộp đủ hồ sơ, tài liệu theo quy định;
  4. Không biết cách cung cấp chứng cứ chứng minh lý do ly hôn;
  5. Không rõ các thủ tục tố tụng của pháp luật nên ảnh hưởng đến quyền lợi của mình;
  6. Không biết cách thu thập và trình bày chứng cứ chứng minh cho Toà án.

Giải pháp của Luật Vạn Tín?

  1. Giúp bạn thu thập tài liệu để cung cấp đầy đủ cho Toà án khi ly hôn với một người đang ở nước ngoài;
  2. Hỗ trợ bạn trong việc xác định tòa án có thẩm quyền khi ly hôn với một người đang ở nước ngoài;
  3. Hỗ trợ các bạn trong việc thu thập chứng cứ chứng minh lý do ly hôn;
  4. Tưvấn cho bạn thủ tục ly hôn với người nước ngoài.

Tại sao nên chọn Dịch vụ Tư vấn ly hôn tại Công ty LUẬT VẠN TÍN?

  1. Hơn 15 năm kinh nghiệm tư vấn ly hôn, đã giải quyết hàng trăm vụ án ly hôn.
  2. Đội ngũ tư vấn là các luật sư lâu năm, giàu kinh nghiệm.
  3. Hỗ trợ nộp đơn xin ly hôn và cử luật sư chuyên tư vấn ly hôn để hỗ trợ khách hàng trong suốt quá trình giải quyết ly hôn.
  4. Tư vấn thu thập các chứng cứ để nộp cho Toà án
  5. Cam kết thời gian giải quyết thuận tình ly hôn nhanh nhất.
  6. Hạn chế thời gian đi lại của khách hàng.
  7. Tư vấn hỗ trợ sau ly hôn.

Để được tư vấn nhanh chóng, chính xác, bạn hãy liên hệ với Luật Vạn Tín ngay nhé!