CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

VĂN BẢN THOẢ THUẬN PHÂN CHIA TÀI SẢN VỢ CHỒNG

Hôm nay ngày….., tại địa chỉ:….., chúng tôi gồm:

BÊN A (CHỒNG):

ÔNG Sinh ngày:

CCCD số: 

Thường trú: 

BÊN B (VỢ):

Sinh ngày:

CCCD số:

Thường trú: 

 

Chúng tôi cùng thoả thuận như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG THỎA THUẬN

1. Tài sản chung:

  1. Căn hộ số ……  Chung cư …. , địa chỉ: …. Hồng Bàng, Phường 12, Quận 5, Tp.HCM, theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà số…, do Sở Tài Nguyên và Môi trường Tp.HCM cấp ngày … …

  2. Căn nhà …., toạ lạc tại địa chỉ: …. theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà số…, do Sở Tài Nguyên và Môi trường Tp.HCM cấp ngày … …

  3. Số cổ phần trị giá … đồng tại Công ty Cổ phần …. , Mã số thuế: …, trụ sở….

  4. Số phần vốn góp trị giá: …  đồng, tại Công ty TNHH …. , Mã số thuế: …, trụ sở….

Chúng tôi cùng thoả thuận phân chia tài sản chung nêu trên như sau:

  • .......được sở hữu Căn hộ số …. Chung cư …. ,     Hồng Bàng, Phường 12, Quận 5, Tp.HCM, theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà số…, do Sở Tài Nguyên và Môi trường Tp.HCM cấp ngày … …

  • ÔNG ......được sở hữu Căn nhà…., toạ lạc tại địa chỉ: …. theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà số…, do Sở Tài Nguyên và Môi trường Tp.HCM cấp ngày … …

  • ÔNG ......được sở hữu số cổ phần trị giá … đồng tại Công ty Cổ phần…., Mã số thuế: …, trụ sở…

  • ÔNG ......được sở hữu Số phần vốn góp trị giá: …  đồng, tại Công ty TNHH ….., Mã số thuế: …, trụ sở….

  • ÔNG ......có nghĩa vụ trả cho BÀ .......số tiền là 3.000.000.000 đồng (Ba tỷ đồng) trong thời gian từ tháng ….  đến hết …... 

2. Khoản nợ riêng

Các khoản nợ vay của riêng cá nhân ÔNG ......và Công ty …., bao gồm các khoản nợ như sau:

STT

SỐ NỢ

TẠI NGÂN HÀNG

NGƯỜI VAY

TÀI SẢN THẾ CHẤP

THỜI HẠN VAY

 

Chúng tôi cùng xác nhận các khoản nợ vay nêu trên phát sinh trong thời kì hôn nhân là nợ riêng của ông …… . Chúng tôi đồng ý phân chia trách nhiệm trả nợ như sau: 

 

  • Ông…. và Công ty …. có nghĩa vụ tự mình thanh toán tất cả các khoản vay nợ nêu trên cho Bên cho vay mà không yêu cầu Bà ...... cùng liên đới chịu trách nhiệm trả nợ. Trong trường hợp, các Bên cho vay được liệt kê nêu trên có yêu cầu hoàn trả số nợ vay, thì ông ...... và Công ty sẽ tự mình chịu trách nhiệm hoàn trả số nợ nêu trên cho Bên cho vay. 

  • Kể từ ngày ký Văn bản thỏa thuận này, Bà ...... không còn bất kỳ trách nhiệm nào liên quan đến việc thanh toán các khoản vay nợ nêu trên, kể cả tiền nợ gốc, lãi chậm thanh toán và lãi phát sinh.

3. Các khoản nợ không được liệt kê tại Văn bản thỏa thuận này: là nghĩa vụ riêng của bên đứng tên vay. Bên không đứng tên vay thì không chịu bất kỳ trách nhiệm gì liên quan.

4. Việc thực hiện Văn bản thoả thuận

  • Trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký Văn bản thoả thuận này, ÔNG ......có nghĩa vụ làm thủ tục sang tên Căn hộ số ….  Chung cư … , …. Hồng Bàng, Phường 12, Quận 5, Tp.HCM cho Bà.......

  • Trong vòng 07 ngày, kể từ ngày ÔNG ......hoàn tất việc chuyển trả cho BÀ .......số tiền là 3.000.000.000 đồng (Ba tỷ đồng) trong thời gian từ tháng ….. đến hết……, thì BÀ .......nghĩa vụ làm thủ tục sang tên Căn nhà …., toạ lạc tại địa chỉ: …. cho ÔNG …….

  • Kể từ ngày ký Văn bản thoả thuận này, BÀ .......không còn bất kỳ nghĩa vụ gì liên quan đến các khoản nợ vay như nêu tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 1 của Văn bản thoả thuận này.

 

ĐIỀU 2: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Chúng tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Việc thoả thuận này được thực hiện theo đúng ý chí của chúng tôi và không trái pháp luật; 

  2. Việc thoả thuận nêu trên không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào của chúng tôi;

  3. Những thông tin về nhân thân trong Thoả thuận này là đúng sự thật; 

  4. Thỏa thuận được lập hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc; 

  5. Thực hiện đúng và đầy đủ nội dung thoả thuận nêu trên.

 

ĐIỀU 3: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

  1. Chúng tôi công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hệ quả pháp lý của việc thoả thuận này;

  2. Hiệu lực của Văn bản thoả thuận được tính từ ngày ký thoả thuận này. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Văn bản thoả thuận này chỉ có giá trị khi được lập thành văn bản, do các bên ký tên;

  3. Chúng tôi đã đọc lại, hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Văn bản và ký vào Văn bản này.

BÊN A                                                                                                                     BÊN B