CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

----oOo----

HỢP ĐỒNG GÓP VỐN ĐẦU  BẰNG BẤT ĐỘNG SẢN

Số:

Căn cứ:

  • Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

  • Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014 và Văn bản hướng dẫn thi hành Luật nhà ở;

  • Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản;

  • Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân …………….. cấp ngày ………….. theo hồ sơ gốc số ……………….., cập nhật thay đổi ngày …………….

  • Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên có liên quan.

Hôm nay, ngày tháng năm , tại Tp.HCM, chúng tôi gồm:

BÊN A:

Ông

CMND/ Hộ chiếu số: do …………..cấp ngày …………………………..

Địa chỉ thường trú:

Địa chỉ liên lạc:

Điện thoại:

BÊN B:

CÔNG TY ….

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động doanh nghiệp số: ……….. do Sở Kế hoạch & Đầu Tư TP.HCM cấp ngày

Địa chỉ trụ sở:

Đại diện bởi:

Chức vụ:

Điện thoại:

XÉT RẰNG:

  • Bên A là chủ sở hữu các thửa đất số…. , tờ bản đồ số: ,tại địa chỉ….., diện tích……, loại đất ………., theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ………….

  • Bên A cam kết rằng các thửa đất này có thể được chuyển mục đích sử dụng để phù hợp với mục đích sử dụng của Dự án đầu tư.

  • Bên A mong muốn tìm kiếm đối tác đáng tin cậy tại Việt Nam để cùng đầu tư góp vốn xây dựng và kinh doanh bất động sản là Khu Chung cư tại xã ……, huyện ………., tỉnh Bình Dương.

  • Bên B là bên có kinh nghiệm về đầu tư xây dựng, kinh doanh bất động sản và năng lực quản lý những dự án đầu tư kinh doanh bất động sản tại Việt Nam.

Sau khi đàm phán và thảo luận, các bên đồng ý ký kết Thỏa thuận hợp tác đầu tư này (“gọi tắt là “Thoả thuận”) với các điều khoản và điều kiện như sau:

Điều 1: DỰ ÁN ĐẦU TƯ

- Bên A và Bên B đồng ý góp vốn để cùng nhau đầu tư xây dựng dự án Khu Chung Cư tại các thửa đất với thông tin cụ thể như sau:

  • Địa điểm: ấp ………….., xã …………, Tỉnh Bình Dương

    • Diện tích: ………… m2;

    • Thửa đất số ……….., thuộc tờ bản đồ số ………..,

    • Địa chỉ thửa đất: khu phố/ấp ….., xã/phường………., tỉnh/thành phố ……………..

    • Hình thức sử dụng đất: sử dụng riêng ……….. m2, sử dụng chung: 0 m2

    • Mục đích sử dụng đất: ………………..

    • Thời hạn sử dụng đất: ………… năm, đến ngày …………….

    • Nguồn gốc sử dụng đất ……………...

    • Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: ……….. ngày …………. do ……………..

  • Quy mô dự án đầu tư Khu Chung Cư:

    • Diện tích:

    • Số block:

    • Số tầng

    • Số căn hộ:

    • Số shophouse:

    • Tầng hầm đậu xe:

    • Đường nội bộ:

    • Diện tích sử dụng chung

    • Các công trình cấp thoát nước, cấp điện, xử lý nước thải, đường rào, kè chắn cát, vườn hoa, thảm cỏ: …

    • Tổng cộng diện tích quy mô dự án:

    • Tổng vốn góp đầu tư dự kiến là:

    • Tổng thời gian thực hiện:

(“gọi tắt là “Dự án đầu tư”)

ĐIỀU 2: ĐÓNG GÓP CỦA CÁC BÊN TRONG DỰ ÁN ĐẦU TƯ

2.1. Bên A và Bên B đồng ý cùng góp vốn để đầu tư xây dựng Dự án đầu tư Khu Chung Cư và thành lập doanh nghiệp để xin cấp Chủ trương đầu tư và thực hiện Dự án đầu tư này.

2.2. Tổng vốn đầu tư ban đầu cho Dự án đầu tư do hai bên xác định dự kiến là: …………… (Bằng chữ : …………………………….), trong đó:

2.2.1. Giá trị quyền sử dụng đất của các thửa đất là ………… đồng (bằng chữ:……………………….. đồng Việt Nam), chiếm ……….. tổng vốn đầu tư.

2.2.2. Số vốn góp bằng tiền là: ……………………….

2.3. Tỷ lệ góp vốn của các bên như sau:

2.3.1. Theo đó, Bên A góp vốn bằng các quyền sử dụng đất thuộc quyền sở hữu/ quyền sử dụng của Bên A vào Dự án đầu tư, chiếm tỷ lệ: ……… tổng vốn đầu tư, cụ thể, Bên A góp các quyền sử dụng đất sau:

2.3.1.1. Thửa đất số: ………………….thuộc tờ bản đồ số ………..,

    • Diện tích: ………… m2;

    • Địa chỉ thửa đất: khu phố/ấp ….., xã/phường………., tỉnh/thành phố ……………..

    • Hình thức sử dụng đất: sử dụng riêng ……….. m2, sử dụng chung: 0 m2

    • Mục đích sử dụng đất: ………………..

    • Thời hạn sử dụng đất: ………… năm, đến ngày …………….

    • Nguồn gốc sử dụng đất ……………...

    • Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: ……….. ngày …………. do ……………..

    • Tên chủ sử dụng đất:

2.3.1.2. Thửa đất số: ………………….thuộc tờ bản đồ số ………..,

    • Diện tích: ………… m2;

    • Địa chỉ thửa đất: khu phố/ấp ….., xã/phường………., tỉnh/thành phố ……………..

    • Hình thức sử dụng đất: sử dụng riêng ……….. m2, sử dụng chung: 0 m2

    • Mục đích sử dụng đất: ………………..

    • Thời hạn sử dụng đất: ………… năm, đến ngày …………….

    • Nguồn gốc sử dụng đất ……………...

    • Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: ……….. ngày …………. do ……………..

    • Tên shủ sử dụng đất:

2.3.2. Bên B đồng ý góp vốn với tỷ lệ 20% của tổng vốn đầu tư dự án đầu tư, với số tiền dự kiến là: ……………………

    1. Các bên cam kết sẽ góp vốn vào dự án đầu tư tương ứng tỷ lệ của mỗi bên và theo tiến độ góp vốn đầu tư như sau:

  • Đợt 1: Ngày ………….., góp …………… đồng (bằng chữ: ……………… đồng) bằng tiền mặt.

  • Đợt 2: Ngày ……………., góp ……………….. đồng (bằng chữ: ……………….. đồng).

  • Đợt 3: Ngày …………….., góp ………………. đồng (bằng chữ: ……………….. đồng).

ĐIỀU 3: TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Dự án đầu tư sẽ thực hiện theo tiến trình sau:

BƯỚC

CÔNG VIỆC

THỜI GIAN THỰC HIỆN

1

Ký kết Thoả thuận hợp tác đầu tư

2

3

4

5

 

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

Các bên cùng cam kết và đảm bảo rằng:

    1. Góp vốn đầy đủ và đúng tiến độ như đã cam kết. Nếu một trong các bên không góp vốn đầy đủ và đúng hạn như tiến độ cam kết thì các bên còn lại được quyền góp bổ sung thay cho phần vốn góp của bên không góp và các bên sẽ điều chỉnh lại tỷ lệ góp vốn hoặc kêu gọi thêm thành viên góp vốn mới hoặc tìm kiếm tài trợ vốn từ các nguồn khác nhau.

    2. Trong mọi trường hợp, không bên nào được tự ý rút phần vốn của mình.

    3. Các bên cam kết không rút vốn hay chuyển nhượng quyền góp vốn cho bất kỳ tổ chức, cá nhân nào khác nếu không có sự đồng ý của các bên còn lại. Trong trường hợp một bên muốn chuyển nhượng phần vốn góp của mình thì phải ưu tiên chào bán cho các bên còn lại theo giá trị thỏa thuận hoặc giá thị trường tại thời điểm chào bán. Nếu các bên còn lại không mua phần vốn góp, bên chào bán có quyền bán lại cho bên thứ ba với điều kiện Bên thứ ba đồng ý tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo Thỏa thuận này hoặc phụ lục nếu có.

    4. Khi có nhu cần cần bổ sung vốn góp, các bên góp vốn sẽ cùng nhau bàn bạc và thỏa thuận về số vốn cần bổ sung, góp vốn theo tỷ lệ cam kết hoặc theo tỷ lệ do các bên thỏa thuận hoặc kêu gọi thêm thành viên góp vốn mới hoặc tìm kiếm tài trợ vốn từ các nguồn khác nhau.

    5. Sau khi ký kết Thoả thuận hợp tác đầu tư này, Các bên sẽ thành lập Công ty liên doanh với các thành viên liên doanh là Bên A và Bên B để triển khai thực hiện dự án đầu tư này. Các nội dung của Thoả thuận hợp tác đầu tư này sẽ được ghi nhận trong Hợp đồng liên doanh.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

5.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

  • Bên A có trách nhiệm góp đủ số vốn đầu tư đã cam kết và không được quyền rút vốn đầu tư hoặc chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho bên khác trừ khi các Bên còn lại đồng ý.

  • Bên A có quyền điều hành và quyết định các công việc quan trọng của Công ty.

  • Bên A có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ với tư cách là Người đại diện theo pháp luật đồng thời là Chủ tịch Hội đồng quản trị của Công ty.

  • Được quyền phân chia lợi nhuận theo đúng tỷ lệ góp vốn và số vốn thực tế góp.

  • Tuân thủ và thực hiện mọi nghĩa vụ quy định trong Thỏa thuận này.

5.2 Quyền và nghĩa vụ của Bên B

  • Bên B có trách nhiệm góp đủ số vốn đầu tư đã cam kết và không được quyền rút vốn đầu tư hoặc chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho bên khác trừ khi các Bên còn lại đồng ý.

  • Được quyền phân chia lợi nhuận theo đúng tỷ lệ góp vốn và số vốn thực tế góp.

  • Bên B phụ trách việc quản lý, giám sát và điều hành các công việc hàng ngày của Công ty.

  • Bên B chịu trách nhiệm phân phối, kinh doanh các sản phẩm đầu ra của Dự án đầu tư

  • Bên B có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ với tư cách là cổ đông của Công ty.

  • Tuân thủ và thực hiện mọi nghĩa vụ quy định trong Thỏa thuận này.

ĐIỀU 6: PHÂN CHIA LỢI NHUẬN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

    1. Các bên thống nhất chỉ phân chia lợi nhuận khi công ty kinh doanh có lợi nhuận và đã chi trả toàn bộ chi phí hoạt động và các khoản thuế, nợ (nếu có).

    1. Tỉ lệ phân chia lợi nhuận như sau:

  • Bên A được hưởng tỷ lệ lợi nhuận là …%;

  • Bên B được hưởng tỷ lệ lợi nhuận là …%;

ĐIỀU 7: BẢO MẬT THÔNG TIN

7.1. Các Bên thừa nhận tất cả các thông tin và tài liệu, hồ sơ của các Bên có được bằng lời nói hoặc văn bản thông qua văn bản này là thông tin mật.

7.2. Các Bên sẽ tuyệt đối bảo mật và giữ bí mật tất cả Thông Tin Mật và sẽ không được phép tiết lộ bất kỳ Thông Tin Mật nào cho bất kỳ bên thứ ba nào, ngoại trừ cho các nhân sự của Bên đó những người cần phải biết những Thông Tin Mật đó để thực hiện và hoàn thành các nghĩa vụ và trách nhiệm theo các điều kiện và điều khoản của Biên bản này, và chỉ sử dụng các Thông Tin Mật cho các mục đích được quy định tại Biên bản này.

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN KHÁC

8.1 Các Bên cam kết sẽ nỗ lực thực hiện mọi nghĩa vụ của mình và hợp tác với các Bên còn lại để hoàn thành mục đích của Hợp đồng;

8.2 Các Bên thừa nhận tất cả các thông tin và tài liệu, hồ sơ của các Bên có được bằng lời nói hoặc bằng văn bản thông qua Thỏa thuận này là thông tin mật.

8.3 Thỏa thuận này chỉ chấm dứt theo sự thỏa thuận của các bên.

8.4 Các bên cam kết sẽ bồi thường mọi thiệt hại phát sinh do vi phạm hợp đồng gây ra cho bên bị vi phạm.

ĐIỀU 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Khi có những vấn đề phát sinh mà không tự giải quyết được bằng thương lượng, thì các bên đồng ý sẽ giải quyết vụ việc đó theo trình tự thủ tục tố tụng tại cơ quan Tòa án có thẩm quyền.

ĐIỀU 10: THỜI HẠN HIỆU LỰC CỦA THỎA THUẬN

10.1 Thỏa thuận có hiệu lực kể từ ngày ký và cho đến khi có thay đổi, chỉnh sửa hoặc chấm dứt.

10.2 Trong quá trình thực hiện Thỏa thuận, nếu bất kỳ Bên nào muốn chấm dứt, thay đổi, chỉnh sửa Thỏa thuận thì phải lập thành văn bản và có hiệu lực khi được tất cả các Bên ký nhận.

Thỏa thuận được làm thành 03 bản, có hiệu lực như nhau và mỗi bên giữ 01 bản.

BÊN A

BÊN B