I. Thành viên góp vốn của Công ty là ai?

Thành viên công ty là người góp vốn vào công ty. Có quyền sở hữu một phần hoặc toàn bộ đối với công ty. Khi góp vốn vào công ty, công ty có quyền sở hữu đối với tài sản (vốn góp), còn thành viên công ty có quyền sở hữu đối với công ty.

Tư cách thành viên công ty được hình thành bằng các con đường: Thông qua việc góp vốn, nhận chuyển nhượng phần vốn góp hoặc thừa kế, tặng cho,..Thành viên công ty sở hữu một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty.

II. Quyền và nghĩa vụ của Thành viên góp vốn

Căn cứ theo khoản 1 Điều 187 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn, theo đó thành viên góp vốn có những quyền như sau:

  • Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết tại Hội đồng thành viên về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung các quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn, về tổ chức lại, giải thể công ty và nội dung khác của Điều lệ công ty có liên quan trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ của họ;
  • Được chia lợi nhuận hằng năm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp trong vốn điều lệ của công ty;
  • Được cung cấp báo cáo tài chính hằng năm của công ty; có quyền yêu cầu Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên hợp danh cung cấp đầy đủ và trung thực thông tin về tình hình và kết quả kinh doanh của công ty; xem xét sổ kế toán, biên bản, hợp đồng, giao dịch, hồ sơ và tài liệu khác của công ty;
  • Chuyển nhượng phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác;
  • Nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác tiến hành kinh doanh ngành, nghề kinh doanh của công ty;
  • Định đoạt phần vốn góp của mình bằng cách để thừa kế, tặng cho, thế chấp, cầm cố và các hình thức khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty; trường hợp chết thì người thừa kế thay thế thành viên đã chết trở thành thành viên góp vốn của công ty;
  • Được chia một phần giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp trong vốn điều lệ công ty khi công ty giải thể hoặc phá sản;
  • Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

Thành viên góp vốn có nghĩa vụ sau đây:

  • Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp;

  • Không được tham gia quản lý công ty, không được tiến hành công việc kinh doanh nhân danh công ty;

  • Tuân thủ Điều lệ công ty, nghị quyết và quyết định của Hội đồng thành viên;

  • Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

III. Các trường hợp thay đổi thành viên góp vốn?

Các trường hợp thực hiện thủ tục thay đổi thành viên góp vốn công ty TNHH

  • Tiếp nhận thêm thành viên mới vào công ty
  • Chuyển nhượng một phần hay toàn bộ phần vốn cho cá nhân, tổ chức khác.
  • Thay đổi thành viên do thừa kế.
  • Có thành viên không thực hiện đúng nghĩa vụ về thời hạn góp vốn và phần vốn góp.
  • Thành viên tặng cho phần vốn góp.
  • Thành viên góp vốn dùng phần vốn góp trả nợ; chia. tách, sáp nhập, hợp nhất công ty

IV. Ai có quyền quyết định thay đổi thành viên góp vốn?

  • Hội đồng thành viên có quyền quyết định thay đổi thành viên góp vốn của Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
  • Hội đồng cổ đông có quyền quyết định thay đổi thành viên góp vốn của Công ty Cổ phần
  • Chủ sở hữu doanh nghiệp có quyền quyết định thay đổi thành viên góp vốn của công ty TNHH 1 thành viên
  • Thành viên có quyền quyết định thay đỏi thành viên góp vốn trong công ty hợp danh.

V. Thủ tục thay đổi thành viên góp vốn

Công ty Cổ phần

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký thay đổi thành viên sẽ bao gồm những giấy tờ đã được quy định. Khi chuẩn bị hồ sơ nên kiểm tra tính xác thực của hồ sơ để tránh những sai lầm không đáng có trong quá trình nộp hồ sơ

Bước 2: Nộp hồ sơ lên Sở kế hoạch và đầu tư nơi đặt trụ sở công ty

Công ty cử người đại diện nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và đầu tư tại nơi công ty đặt trụ sở chính. Đối với việc cử đại diện thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi thông tin doanh nghiệp thì nên có văn bản ủy quyền của chủ người đại diện theo pháp luật công ty và bản sao công chứng của giấy tờ pháp lý cá nhân ủy quyền.

Bước 3: Khi nhận được hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ

  • Trường hợp hồ sơ hợp lệ:  Sẽ nhận được Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ.
  • Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: bạn sẽ nhận được thông báo bằng văn bản của Phòng đăng ký kinh doanh. Bạn sẽ phải tiến hành sửa đổi, bổ sung hồ sơ

Bước 4: Nhận kết quả Thay đổi thành viên góp vốn công ty cổ phần

Bước 5: Công bố thông tin nội dung thay đổi đăng ký kinh doanh

VI. Thủ tục thay đổi thành viên góp vốn của Công ty TNHH 

1. Hồ sơ thay đổi thành viên góp vốn

Hồ sơ đăng ký thay đổi thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên

Hồ sơ bao gồm:

  1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH 2 thành viên trở lên ký (mẫu Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
  2. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi (mẫu Phụ lục I-6 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT) - đã đính kèm trong Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
  3. Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực;
  4. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có):
    • Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
    • Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

Ngoài ra, đối với từng trường hợp phát sinh thay đổi mà hồ sơ sẽ cần thêm các giấy tờ sau:

A. Trường hợp tiếp nhận thành viên mới dẫn đến tăng vốn điều lệ công ty:

  1. Quyết định của hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thành viên mới;
  2. Bản sao hợp lệ Biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thành viên mới  (ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty).
  3. Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty;
  4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng thực của thành viên mới và người đại diện theo ủy quyền của thành viên mới là tổ chức:
    • Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
    • Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
    • Đối với thành viên là các tổ chức: Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác.
    • Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài: Bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
  5. Bản sao hợp lệ Văn bản ủy quyền đại diện cho cá nhân của các thành viên mới là tổ chức;
  6. Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn,mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

B. Trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp:

  1. Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh đã hoàn tất việc chuyển nhượng.
  2. Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng thực của thành viên chuyển nhượng, do nhận chuyển nhượng; thành viên tặng cho, do được tặng cho và người đại diện theo ủy quyền của thành viên mới là tổ chức:
    • Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
    • Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
    • Đối với thành viên là các tổ chức: Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác.
    • Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài: Bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
  3.  Bản sao hợp lệ Văn bản ủy quyền đại diện cho cá nhân của các thành viên mới là tổ chức;
  4. Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

C. Trường hợp nhận thừa kế:

  1. Bản sao hợp lệ Văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế (đây có thể là di chúc, văn bản thỏa thuận phân chia di sản của những người thừa kế);
  2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người thừa kế là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người thừa kế là tổ chức.
  3. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
    • Bản sao hợp lệ Văn bản ủy quyền đại diện cho cá nhân của các thành viên mới là tổ chức;

D. Trường hợp do có thành viên không thực hiện cam kết góp vốn:

  • Quyết định của Hội đồng thành viên về việc thay đổi thay đổi thành viên do không thực hiện cam kết góp vốn;
  • Biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc thay đổi thành viên do không thực hiện cam kết góp vốn;

E. Trường hợp đăng ký thay đổi thành viên do tặng cho phần vốn góp:

  • Trường hợp thuộc đối tượng thừa kế: Hồ sơ sẽ bao gồm các giấy tờ thuộc trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp. Tuy nhiên, hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng được thay bằng hợp đồng tặng cho phần vốn góp.
  • Trường hợp không thuộc đối tượng thừa kế: Hồ sơ sẽ bao gồm các giấy tờ thuộc trường hợp tiếp nhận thành viên mới. Trong đó, giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty được thay bằng hợp đồng tặng cho phần vốn góp.

F. Trường hợp thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ:

Trường hợp 1: Công ty đăng ký thay đổi thành viên do thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ và người nhận thanh toán được Hội đồng thành viên chấp thuận trở thành thành viên công ty theo quy định.

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ quy định tại trường hợp tiếp nhận thành viên mới, trong đó, giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty được thay bằng hợp đồng về việc vay nợ và các giấy tờ thể hiện việc sử dụng phần vốn góp để trả nợ.

Trường hợp 2: Công ty đăng ký thay đổi thành viên do thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ và người nhận thanh toán sử dụng phần vốn góp đó để chào bán và chuyển nhượng cho người khác theo quy định. 

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ thuộc trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp, kèm theo hợp đồng về việc vay nợ và các giấy tờ thể hiện việc sử dụng phần vốn góp để trả nợ.

G. Trường hợp thay đổi thành viên theo quyết định chia, tách, sáp nhập, hợp nhất công ty:

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ theo trường hợp tiếp nhận thành viên mới, trong đó:

  • Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty được thay bằng nghị quyết, quyết định chia công ty, nghị quyết, quyết định tách công ty, các giấy tờ có liên quan mà pháp luật quy định
  • Nghị quyết, quyết định chia, tách, hợp nhất, sáp nhập công ty phải thể hiện nội dung chuyển giao phần vốn góp trong công ty sang thành viên mới.

2. Thời hạn thay đổi thành viên góp vốn

Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

3. Lệ phí thay đổi thành viên góp vốn

Lệ phí đăng ký: 50.000 đồng

4. Nơi nộp hồ sơ thay đổi thành viên góp vốn

Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính.

5. Các công việc cần làm sau khi thay đổi thành viên góp vốn

Sau khi được cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp thì công ty phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (Thủ tục thay đổi thành viên và thủ tục công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp có thể được thực hiện đồng thời một lúc) 

Sau khi chuyển nhượng vốn góp doanh nghiệp cần tiến hành kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhận cho người chuyển nhượng trong vòng 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng chuyển nhượng.

Trường hợp thay đổi thành viên góp vốn trong công ty TNHH do chuyển nhượng phần vốn góp, nếu chuyển nhượng ngang giá thì có phải đóng thuế thu nhập cá nhân?

Đối với công ty TNHH khi chuyển nhượng phần vốn góp ngang giá thì không cần nộp thuế Thu nhập cá nhân của người chuyển nhượng. Tuy nhiên việc nộp thuế thu nhập cá nhân của người chuyển nhượng vốn góp cần được xác định dựa trên hợp đồng chuyển nhượng vốn góp và báo cáo tài chính của doanh nghiệp.

Trường hợp thay đổi thành viên góp vốn trong công ty TNHH do chuyển nhượng phần vốn góp, nếu chuyển nhượng phần vốn góp để giá chuyển nhượng bằng 0 đồng có được không?

Dù giá chuyển nhượng là 0 đồng thì bên chuyển nhượng vẫn phải đóng thuế thu nhập cá nhân vì hợp đồng chuyển nhượng được đánh giá là hợp đồng tặng cho tài sản. Căn cứ theo Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định: “ Đối với thừa kế, quà tặng là vốn góp trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh: thu nhập để tính thuế là giá trị của phần vốn góp được xác định căn cứ vào giá trị sổ sách kế toán của công ty tại thời điểm gần nhất trước thời điểm đăng ký quyền sở hữu phần vốn góp. Thuế suất áp dụng là 10%.”

V. Giá chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty TNHH được xác định như thế nào?

Các bên có quyền tự thỏa thuận giá chuyển nhượng phần vốn góp. Tuy nhiên cần lưu ý căn cứ quy định tại Điều 11 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì “Giá chuyển nhượng là số tiền mà cá nhân nhận được theo hợp đồng chuyển nhượng vốn.Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá thanh toán hoặc giá thanh toán trên hợp đồng không phù hợp với giá thị trường thì cơ quan thuế có quyền ấn định giá chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

VI. Giấy tờ xác minh việc góp vốn đối với trường hợp có thành viên góp thêm vốn gồm những loại giấy tờ gì?

Doanh nghiệp chuẩn bị giấy chứng nhận phần vốn góp; phiếu thu tiền trong trường hợp góp vốn bằng tiền mặt; biên lai lệnh chuyển khoản nếu góp vốn bằng hình thức chuyển khoản.