MẪU HỢP ĐỒNG CHO THUÊ XE

Số:   




Hôm nay, ngày   tháng  năm  , chúng tôi gồm:

 

CÔNG TY 

Địa chỉ :  

Điện thoại :  

Fax :  

Mã số thuế :    

Đại diện bởi :  

(Sau đây gọi tắt là “ Bên Thuê”)

 

CÔNG TY  

Địa chỉ     :  

Điện thoại     : 

Fax     :  

Mã số thuế     :  

Số tài khoản       : 

Tại Ngân hàng  

Đại diện bởi       : 

(Sau đây gọi tắt là “Bên Cung cấp”)

 

Hai bên  thống nhất ký kết hợp đồng thuê xe (“Hợp đồng”) với các điều khoản và điều kiện như sau :

 

ĐIỀU 1:  NỘI DUNG HỢP ĐỒNG    

 

Bên Thuê đồng ý thuê và Bên Cung cấp đồng ý cho thuê một chiếc xe du lịch (“Tài sản Thuê”) với những chi tiết cụ thể sau đây: 

 

1.1 Số lượng xe :   

1.2 Số xe     :     màu     – model  

1.3 Hiệu xe     :     

1.4 Giấy đăng ký số :   do     cấp ngày   

1.5 Giấy phép đăng kiểm:   do Cục đăng kiểm cấp ngày   

1.6 Giấy phép lưu hành :    có giá trị đến ngày   

 

ĐIỀU 2:  GIÁ CẢ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

Tổng Phí Dịch vụ ước tính của Hợp đồng là  /1năm (Bằng chữ:    đồng/một năm).

 

2.1 Giá thuê xe là              VNĐ (          )/ một tháng. (Bao gồm cả ngày Lễ & Chủ Nhật). Bên Thuê sẽ được sử dụng xe nêu tại Điều 1 vào bất cứ lúc nào trong suốt thời gian cuả Hợp đồng.

Giá này cố định trong suốt thời gian hợp đồng. 

2.2   Km qui định:  km/ tháng. Số Km trên là tính theo từng tháng, nếu trong tháng không sử dụng hết thì không được cộng số Km còn lại vào tháng sau. Mỗi km vượt trội Bên  Thuê trả thêm    đồng/km. Số km sử dụng sẽ được hai bên xác nhận vào ngày cuối cùng của tháng trong sổ theo dõi sử dụng xe do Bên Cung Cấp cung cấp và là cơ sở để thanh toán số km vượt trội.

2.3 Giá trên đã bao gồm thuế VAT (10%), phí gửi xe qua đêm, phí bảo hiểm: (bảo hiểm vật chất xe, bảo hiểm hành khách với mức bồi thường tối đa là 50.000.000 VNĐ/người cho 05 người trên xe và bảo hiểm trách nhiệm dân sự với mức bồi thường tối đa cho người thứ ba là 50.000.000VNĐ/người & tài sản 50.000.000 VNĐ/vụ) và các chi phí liên quan khác như kiểm định, bảo dưỡng, sửa chữa…           sẽ không phải thanh toán bất kỳ một chi phí phát sinh nào khác ngoài các chi phí đã nêu tại Điều 2.1 và 2.2 trên đây.

2.4 Phương thức thanh toán: Bên Thuê thanh toán tiền thuê xe hàng tháng cho Bên Cung Cấp bằng tiền Việt Nam trong vòng hai tuần kể từ ngày nhận được hóa đơn thanh toán hợp lệ từ Bên Cung Cấp bằng phương thức: tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên Cung Cấp như sau: 

 

CÔNG TY   

+ Tài khoản VNĐ:   

Tại: Ngân hàng   

 

2.5 Bên Cung Cấp phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của các chứng từ thanh toán và sẽ mất quyền khiếu nại về việc thanh toán chậm do phải chờ sửa chữa những sai sót trong chứng từ thanh toán nêu trên.

 

ĐIỀU 3 : MỨC PHẠT VI PHẠM

3.1 Trong trường hợp Bên Cung cấp chậm trễ và/hoặc không thực hiện việc cung cấp Dịch    vụ đúng theo quy định của Hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì phải chịu phạt vi phạm với mức phạt là 8% Phí Dịch vụ hàng tháng của mỗi tháng có vi phạm đó.

3.2 Trong trường hợp BênThuê thanh toán trễ thời hạn thanh toán theo quy định của Hợp đồng này thì sẽ chịu phạt theo lãi suất nợ quá hạn do Ngân hàng Nhà nước quy định tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian thanh toán trễ và phần Giá trị thanh toán trễ hạn.

Thời gian thanh toán tiền phạt vi phạm là trong vòng hai (02) tuần kể từ ngày bên bị vi phạm gửi thông báo về việc vi phạm nói trên.

 

ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM MỖI BÊN

 

4.1 Trách nhiệm chung:

(a) Mọi sự cố xảy ra (xe hoặc lái xe bị tạm giữ, tai nạn, hư hỏng, thiên tai…) hai bên nhanh chóng phối hợp cùng cơ quan chức năng để giải quyết;

(b) Cử người đại diện để theo dõi việc hoạt động, lưu hành xe và đối chiếu thanh toán cụ thể như sau:

  • Bên thuê xe – ĐT:   xin số   

  • Bên Cung cấp:   – ĐT:   – xin số   hoặc 0919.237893

 Khi có thay đổi về người đại diện giao dịch nêu trên, bên có nhu cầu thay đổi phải thông báo bằng văn bản cho bên kia biết ba (03) ngày trước ngày dự kiến thay đổi. 

 (c) Cùng ký vào sổ theo dõi bảo trì xe (do Bên Cung Cấp cung cấp) sau mỗi đợt bảo trì, sửa chữa.

(d) Hai Bên có trách nhiệm lập biên bản bàn giao xe vào thời điểm giao nhận xe, trong đó ghi rõ các chi tiết như nêu taị Điều 1 cuả Hợp đồng, tình trạng xe và các đặc điểm nhận dạng khác (nếu có) của chiếc xe và được ký xác nhận bởi đại diện của Hai Bên.

4.2 Trách nhiệm của Bên Cung Cấp:

(a) Cung cấp đầy đủ và đảm bảo tính hợp lệ các giấy tờ liên quan đến chiếc xe nói trên như giấy đăng ký xe, giấy phép lưu hành, giấy đăng kiểm xe cơ giới, bảo hiểm xe (bao gồm: bảo hiểm người trên xe, bảo hiểm tài sản xe và bảo hiểm trách nhiệm dân sự). Bảo đảm các giấy phép, bảo hiểm luôn hợp pháp, hợp lệ và có hiệu lực trong suốt thời gian hợp đồng và chịu mọi trách nhiệm phát sinh liên quan đến việc vi phạm điều khoản này;

(b) Đảm bảo Bên Thuê được quyền sử dụng chiếc xe một cách hợp pháp, liên tục và không bị tranh chấp hay khiếu nại bởi bất kỳ bên thứ ba nào;

(c) Có trách nhiệm thay nhớt theo định kỳ: 3.000 km/ lần, bảo dưỡng theo định kỳ và chịu các chi phí phát sinh cùng các chi phí khác như: sửa chữa, kiểm tra định kỳ… khi xe có sự cố về kỹ thuật, hỏng hóc;

(d) Đảm bảo xe luôn trong tình trạng sử dụng tốt.  Trong trường hợp có thiệt hại, tổn thất phát sinh cho Bên Thuê và/hoặc bên thứ ba, Bên Cung Cấp sẽ bồi thường thiệt hại, tổn thất đó cho Bên Thuê và bên thứ ba trong phạm vi trách nhiệm của Bên Cung Cấp trước, sau đó, với sự hỗ trợ về giấy tờ từ Bên Thuê, Bên Cung Cấp sẽ tiến hành các thủ tục yêu cầu đòi bồi thường từ công ty bảo hiểm, 

(e) Trong trường hợp phải sửa chữa do hỏng hóc hoặc vì lý do khách quan, do lỗi của Bên cung cấp mà xe do hai bên thỏa thuận không thể phục vụ thì  Bên Cung Cấp sẽ thay thế tạm thời cho Bên Thuê bằng một xe khác có chất lượng tương đương trong vòng tối đa 4 giờ (nội thành) và 8-12 giờ (ngoại thành, tuỳ thuộc vào địa điểm mà hai bên sẽ có thể thỏa thuận thời gian cụ thể) sau khi nhận được thông báo từ Bên Thuê để Bên Thuê tiếp tục công tác. Nếu điều trên không thực hiện thì Bên Cung Cấp sẽ hoàn lại những chi phí mà Bên Thuê đã thanh toán cho việc thuê xe (do Bên Cung Cấp không đáp ứng được yêu cầu về chất lượng xe). Sau khi sửa chữa, Bên Cung Cấp phải giao lại chiếc xe nói trên tại Điều 1 để Bên Thuê tiếp tục sử dụng. Nếu xe không thể tiếp tục sử dụng tốt được nữa, hai sẽ cùng nhau thỏa thuận để thay thế bằng một xe khác có chất lương tương đương; 

(f) Hàng tháng, Bên Cung Cấp sẽ đem xe về bảo trì một ngày. Khi đem xe đi bảo trì, Bên Cung cấp phải có xe thay thế có chất lượng tương đương cho Bên Thuê sử dụng. Ngày bảo trì sẽ do Bên Thuê bố trí để không làm ảnh hưởng đến hoạt động của Bên Thuê. Khi giao hoặc nhận xe để bảo trì, Bên Cung Cấp phải thông báo trước với tài xế hoặc đại diện của Bên Thuê. Hai bên cùng ký nhận giao, trả xe bằng văn bản;

(g) Cung cấp bãi giữ xe qua đêm tại Tp. HCM cho xe nêu trên. Bên Cung cấp sẽ chịu trách nhiệm bảo quản và quản lý chiếc xe nói trên trong suốt thời gian xe đậu ở bãi xe của Bên Cung cấp. Đảm bảo cho Bên Thuê có quyền gửi và lấy xe tại bãi giữ xe cuả Bên Cung cấp bất cứ lúc nào. Bên Thuê sẽ không chiụ bất kỳ trách nhiệm nào đối với việc mất mát, hư hỏng hoặc thiệt hại nào xãy ra trong thời gian gửi xe tại bãi giữ xe cuả Bên Cung cấp. 

(h) Phát hành phiếu giữ xe và đưa cho Bên Thuê khi. Bên Thuê gửi xe qua đêm tại bãi giữ xe của Nhà Cung cấp.

(i) Khi hết thời hạn của Giấy phép lưu hành xe như nêu tại Điều 1.6 cuả Hợp đồng, Bên Cung cấp có trách nhiệm gia hạn Giấy phép lưu hành  với thời hạn ít nhất là bằng thời hạn của Hợp đồng thuê xe này hoặc thời gian gia hạn của Hợp đồng. 07 (bảy) ngày trước ngày hết hạn của Giấy phép lưu hành xe, Bên Cung cấp phải cung cấp cho Bên Thuê Giấp phép lưu hành xe đã gia hạn. Nếu quá thời hạn này, Hợp đồng này được xem như  chấm dứt vào ngày hết hạn cuả Giấy phép lưu hành xe.

4.3 Trách nhiệm của Bên Thuê:

(a) Bên Thuê sẽ chịu trách nhiệm bảo quản và quản lý chiếc xe nói trên trong suốt thời gian Thuê sử dụng xe ngoại trừ thời gian nêu tại điều 4.2.f và 4.2.g;

(b) Xăng và lương  cho tài xế lái xe, phí cầu đường, bến bãi sẽ do Bên Thuê chi trả trừ phí của bãi xe lưu đêm được nêu tại 4.2.g;

(c) Sử dụng xe không ngoài mục đích công tác, du lịch, không được mang lên xe những đồ vật bất hợp pháp (ma tuý, hàng quốc cấm và hàng lậu …);

(d) Trong thời gian thuê xe, nếu có bất kỳ sự cố về máy móc (xe hư) Bên Thuê có nhiệm vụ thông báo ngay về cho Công ty của Bên Cung Cấp trong giờ làm việc mà không phải thanh toán bất kỳ chi phí hay gánh chịu bất kỳ thiệt hại nào. Trong vòng 04 giờ kể từ khi nhận được thông báo của Bên Thuê, Bên Cung cấp phải sửa chữa xe ngay đối với các hư hỏng nhỏ và đảm bảo cho Bên Thuê có xe sử dụng thay thế cùng loại đối với các hư hỏng lớn cần nhiều thời gian để sửa chữa. Trường hợp xe hư ngoài giờ, Bên Thuê báo ngay cho nhân viên của Bên Cung Cấp theo quy định của Hợp đồng, ngoại trừ trường hợp trở ngại nhỏ cần sửa chữa khắc phục hoạt động ngay, nếu không Bên Thuê hoàn toàn chịu trách nhiệm về sự thiệt hại do việc không thông báo. Tuy nhiên Bên Thuê sẽ không bị coi là vi phạm điều khoản này nếu đại diện hoặc tài xế của Bên Thuê không thể liên lạc được với Bên Cung Cấp do lỗi của Bên Cung Cấp hoặc do lỗi khách quan (điện thoại không liên lạc được hoặc không có người nhấc máy…).

(e) Nhận phiếu giữ xe do Bên Cung cấp cung cấp mỗi khi gửi xe tại bãi giữ xe của Bên Cung cấp. 

ĐIỀU 5: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG TRƯỚC THỜI HẠN

Bất kỳ bên nào cũng có quyền chấm dứt Hợp đồng trước hạn bằng cách thông báo bằng văn bản mười lăm (15) ngày trước ngày dự kiến chấm dứt cho bên còn lại.

Bên Thuê có quyền ngay lập tức chấm dứt Hợp đồng này mà không phải bồi thường hay thanh toán bất kỳ chi phí nào khác nếu Bên Cung cấp không cung cấp đúng Dịch vụ đúng theo các quy định được thỏa thuận tại Điều 1 và 2 của Hợp đồng này, ngoại trừ tiền Phí Dịch vụ cho thời gian Thuê đã sử dụng Dịch vụ trên thực tế theo các chứng từ thanh toán hợp lý có liên quan.

Trường hợp Hợp đồng bị chấm dứt trước hạn do lỗi của một bên, bên có lỗi phải có trách nhiệm bị phạt vi phạm 8% giá trị hợp đồng và bồi thường mọi thiệt hại, nếu có, cho bên còn lại theo quy định của pháp luật.  

ĐIỀU 7 : THỜI HẠN HỢP ĐỒNG 

7.1 Mọi sửa đổi, bổ sung liên quan đến hợp đồng phải được các bên lập thành văn bản do người đại diện có thẩm quyền của các bên ký tên đóng dấu xác nhận.

7.2 Hợp đồng có hiệu lực từ              đến            , trừ trường hợp chấm dứt trước hạn theo quy định tại Điều 5 và Điều 4.2 của Hợp đồng

Trong vòng bảy (07) ngày trước ngày hết hạn Hợp đồng nếu một trong các bên không có văn bản thông báo về việc chấm dứt Hợp đồng và thoả mãn điều kiện qui định tại điểm (i) Điều 4.2 cuả Hợp đồng thì Hợp đồng này mặc nhiên được gia hạn thêm mười hai (12) tháng nữa

7.3 Hợp đồng xem như được thanh lý sau khi hai bên đã hoàn thành mọi trách nhiệm theo Hợp đồng mà không có tranh chấp gì, trừ trường hợp có thoả thuận khác.

 

Hợp đồng được thành lập 04 (bốn) bản bằng tiếng Việt, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 (hai) bản.

 

ĐẠI DIỆN BÊN THUÊ ĐẠI DIỆN BÊN CUNG CẤP