CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ

- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

- Căn cứ vào nhu cầu và sự thỏa thuận của các bên tham gia Hợp đồng;

 

Hôm nay, ngày.....tháng......năm........., các Bên gồm:

BÊN CHO THUÊ (Bên A):

Ông/Bà:

CCCD số:                               Cơ quan cấp:

Ngày cấp:

Nơi ĐKTT:

Số điện thoại liên hệ:

BÊN THUÊ (Bên B) :

Ông/Bà:

CCCD số:

Ngày cấp:

Nơi ĐKTT:

Số điện thoại liên hệ:

 

Bên A và Bên B sau đây gọi chung là “Hai Bên” hoặc “Các Bên”.

Sau khi thảo luận, Hai Bên thống nhất đi đến ký kết Hợp đồng thuê nhà (“Hợp Đồng”) với các điều khoản và điều kiện dưới đây:

Điều 1. Nhà ở và các tài sản cho thuê kèm theo nhà ở:

1.1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B cũng đồng ý thuê căn nhà tại địa chỉ ….  (sau đây gọi là “Tài sản thuê”)

1.2. Diện tích và kết cấu Tài sản thuê: diện tích sàn 60m2, tổng diện tích sử dụng 270m2, 1 hầm 1 trệt 3 lầu. Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở…

1.3. Các tài sản, thiết bị gắn liền với Tài sản thuê (bao gồm nhưng không giới hạn đồng hồ điện, nước, máy lạnh, cửa cuốn, v.v.).

1.4. Mục đích thuê: …

1.5. Bên A cam kết quyền sử sụng đất và căn nhà gắn liền trên đất trên là tài sản sở hữu hợp pháp của Bên A. Mọi tranh chấp phát sinh từ tài sản cho thuê trên Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Điều 2. Bàn giao và sử dụng diện tích thuê:

2.1. Thời điểm Bên A bàn giao Tài sản thuê vào ngày.........tháng........năm……..

2.2. Bên B được toàn quyền sử dụng tài sản thuê kể từ thời điểm được Bên A bàn giao từ thời điểm quy định tại Mục 2.1 trên đây.

2.3. Các bên sẽ tiến hành lập biên bản giao nhận tại mỗi thời điểm giao, nhận Tài sản thuê. Khi Hợp đồng chấm dứt, Bên B phải hoàn trả Tài sản thuê cho Bên A đúng hiện trạng theo biên bản giao nhận giữa các bên, trừ hao mòn tự nhiên (nếu có).

2.4. Trường hợp Bên B có đầu tư, sửa chữa Tài sản thuê thì phải thông báo và được Bên A đồng ý bằng văn bản, tin nhắn hoặc email. Chi phí đầu tư, sửa chữa này sẽ do Bên B chịu. Bên A sẽ chịu chi phí sửa chữa các hư hỏng về kiến trúc, kết cấu, đường ống nước, đường điện âm tường và các hư hỏng khác không phải do lỗi sử dụng của Bên B.

Điều 3. Thời hạn thuê

3.1. Bên A cam kết cho Bên B thuê tài sản thuê với thời hạn là 3 năm, ngày ……………... đến hết ngày …………..

Điều 4. Đặc cọc

4.1. Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là ........................ VNĐ (bằng chữ:...............................................) ngay sau khi ký hợp đồng này. Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảm thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà và không được tính lãi suất trong suốt thời gian Hợp đồng có hiệu lực.

4.2. Nếu Bên A không vi phạm Hợp đồng và Bên B muốn đơn phương chấm dứt Hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước 30 ngày tới Bên A thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này.

Nếu Bên B không vi phạm Hợp đồng và Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước 30 ngày tới Bên B thì Bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản bằng 100% khoản đặt cọc.

4.3. Tiền đặt cọc của Bên B sẽ không được dùng để thanh toán tiền thuê. Nếu Bên B vi phạm Hợp Đồng hoặc làm phát sinh thiệt hại, gây tổn thất cho Tài sản thuê cho Bên A thì Bên A có quyền khấu trừ tiền đặt cọc để bù đắp các chi phí khắc phục thiệt hại phát sinh. Mức chi phí bù đắp thiệt hại sẽ được Các Bên thống nhất bằng văn bản.

4.4. Trong vòng 05 ngày kể từ thời điểm kết thúc thời hạn thuê hoặc kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số tiền đặt cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi phí để khắc phục thiệt hại (nếu có) hoặc những khoản tiền Bên B thực tế sử dụng nhưng chưa thanh toán trong thời gian thuê cho đến khi chấm dứt Hợp đồng, bao gồm nhưng không giới hạn tiền thuê nhà, điện, nước, vệ sinh, dịch vụ khác, v.v. (nếu có).

4.5. Trường hợp Bên A không thể bàn giao Tài sản thuê đúng thời hạn quy định tại Điều 2.1 mà không thông báo trước và được sự đồng ý của Bên B hoặc từ chối thực hiện bàn giao vì bất kỳ lý do gì thì thì ngoài việc trả lại số tiền đặt cọc thì Bên A phải bồi thường cho Bên B một khoản tiền tương đương với khoản tiền đặt cọc.

Trường hợp Bên B không nhận bàn giao giao Tài sản thuê đúng thời hạn quy định tại Điều 2.1 thì Bên A có quyền (nhưng không bắt buộc) tính tiền thuê nhà từ ngày bàn giao tại Điều 2.1 nêu trên. Trường hợp Bên B từ chối nhận bàn giao Tài sản thuê thì sẽ không dược hoàn trả lại số tiền đặt cọc.

Điều 5. Tiền thuê nhà:

5.1. Tiền thuê nhà không bao gồm chi phí khác như tiền điện, nước, vệ sinh, v.v. Các chi phí dịch vụ này sẽ do Bên B trực tiếp thanh toán cho các nhà cung cấp dịch vụ theo khối lượng, công suất sử dụng thực tế của Bên B hàng tháng, được tính theo đơn giá của nhà nước hoặc của bên cung cấp dịch vụ.

5.2. Từ ngày …………………… đến ngày …………………, tiền thuê nhà là: 30,000,000 VNĐ/tháng (Bằng chữ: Ba mươi triệu đồng chẵn) (sau đây gọi là “Giá thuê Ban đầu”).

Từ ngày ………………… đến ngày ………………, giá thuê tăng 5% so với Giá thuê ban đầu, cụ thể tiền thuê nhà là 31,500,000 VNĐ/tháng (Bằng chữ: Ba mươi mốt triệu năm trăm nghìn đồng chẵn) (sau đây gọi là “Giá thuê Năm thứ hai”).

Từ ngày ………………… đến ngày …………….., giá thuê tăng 5% so với Giá thuê Năm thứ hai, cụ thể tiền thuê nhà 33,075,000 VNĐ/tháng (Bằng chữ:Ba mươi ba triệu không trăm bảy mươi lăm nghìn) (sau đây gọi là “Giá thuê Năm thứ ba”).

5.3. Tiền thuê nhà sẽ không thay đổi khi các quy định về thuế đối với cá nhân sỡ hữu nhiều bất động sản có hiệu lực.

5.4 Bên A chịu trách nhiệm đóng các khoản thuế, phí có liên quan đến việc cho thuê nhà theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Phương thức thanh toán tiền thuê nhà

Tiền thuê nhà được thanh toán theo 01 (một) tháng/lần vào ngày 05 (năm) hàng tháng.

Các chi phí khác được Bên B tự thanh toán với các cơ quan, đơn vị có liên quan khi được yêu cầu.

Việc thanh toán tiền thuê nhà được thực hiện bằng đồng tiền Việt Nam theo hình thức chuyển khoản theo thông tin sau:

·        Số tài khoản:………………….

·        Tên chủ tài khoản:………………………

·        Tại ngân hàng:………………………..

Phí chuyển khoản ngân hàng do Bên B chịu.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

7.1. Quyền lợi

- Yêu cầu Bên B thanh toán tiền thuê và chi phí khác đầy đủ (nếu có), đúng hạn theo thoả thuận trong Hợp Đồng;

- Yêu cầu Bên B phải sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra với Tài sản thuê đúng theo hiện trạng bên A bàn giao nhà cho Bên B.

7.2. Nghĩa vụ

- Bàn giao nhà cho Bên B theo đúng thời gian quy định trong Hợp đồng.

- Đảm bảo việc cho thuê theo Hợp đồng này là đúng quy định của pháp luật.

- Đảm bảo cho Bên B thực hiện quyền sử dụng diện tích thuê một cách độc lập và liên tục trong suốt thời hạn thuê, trừ trường hợp vi phạm pháp luật và/hoặc các quy định của Hợp đồng này.

- Không xâm phạm trái phép đến tài sản của Bên B trong phần diện tích thuê. Nếu Bên A có những hành vi vi phạm gây thiệt hại cho Bên B trong thời gian thuê thì Bên A phải bồi thường.

- Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo thoả thuận tại Hợp đồng này hoặc/và các văn bản kèm theo Hợp đồng này; hoặc/và theo quy định của pháp luật Việt Nam.

7.3. Bên A được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn và không hoàn lại tiền đặt cọc khi Bên B có một trong những hành vi vi phạm sau:

·        Bên B tự ý sửa chữa hoặc gây ảnh hưởng đến kết cấu, cấu trúc, chức năng Tài sản thuê mà không được sự đồng ý của Bên A.

·        Bên B thanh toán Tiền thuê nhà trễ sau ba mươi (30) ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán mà không có sự đồng ý của Bên A.

·        Bên B sử dụng Tài sản thuê không đúng với ngành nghề kinh doanh.

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên B

8.1. Quyền lợi

- Nhận bàn giao diện tích thuê theo đúng thoả thuận trong Hợp đồng.

- Được sử dụng phần diện tích thuê làm nơi kinh doanh theo lĩnh vực bên B đã đăng ký kinh doanh với nhà nước.

- Yêu cầu Bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng không phải do lỗi của Bên B trong phần diện tích thuê để bảo đảm an toàn.

8.2. Nghĩa vụ

- Sử dụng Tài sản thuê đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn Tài sản thuê và có trách nhiệm trong việc bảo quản, sử dụng các thiết bị gắn liền với Tài sản thuê cũng như sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra.

- Thanh toán tiền đặt cọc, tiền thuê đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận.

- Trả lại diện tích thuê và các tài sản gắn liền với Tài sản thuê (đồng hồ điện, nước, máy lạnh, cửa cuốn, v.v.) đầy đủ và theo đúng biên bản bàn giao (trừ hao mòn tự nhiên) cho Bên A khi hết thời hạn thuê hoặc chấm dứt Hợp đồng thuê. Nếu trong quá trình sử dụng Bên B làm hư hỏng các thiết bị, tài sản gắn liền với Tài sản thuê thì phải sửa chữa những hư hỏng đó bằng chi phí của mình, trừ những trường hợp do hao mòn tự nhiên, sự kiện bất khả kháng.

- Không được đập phá, tháo dỡ hoặc chuyển dịch đi nơi khác, không được thay đổi cấu trúc, không đục tường, trổ cửa, phá dỡ hoặc xây cất thêm (cơi tầng), làm nhà phụ, v.v.

- Không được sang nhượng hoặc cho thuê lại một phần hoặc toán bộ diện tích Tài sản thuê trong suốt thời hạn Hợp đồng.

- Tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành và đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ.

- Chấp hành các quy định của pháp luật về quảng cáo, giữ gìn vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy, trật tự an ninh chung trong khu vực thuê và hoàn toàn chịu trách nhiệm trong trường hợp vi phạm những quy định trên. 

- Tuân thủ một cách chặt chẽ quy định tại Hợp đồng này và các quy định của pháp luật Việt Nam.

8.3. Bên B được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn khi Bên A có một trong những hành vi vi phạm sau:

·        Tăng giá thuê bất hợp lý, không theo quy định tại Hợp đồng.

·        Quyền sử dụng Tài sản thuê bị hạn chế do vi phạm của Bên A.

Điều 9. Sự kiện bất khả kháng

9.1. Sự kiện bất khả kháng có nghĩa là sự kiện xảy ra một cách khách quan và không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn sự cấm đoán hoặc quyết định của CHính phủ hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bạo loạn, chiến tranh, tình trạng khẩn cấp quốc gia, hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, bão, sóng thần, dịch bệnh hoặc những thảm họa thiên nhiên khác khiến một trong các bên không thể hoàn thành nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng.

9.2. Không có bất kỳ trách nhiệm nào phát sinh đối với bất kỳ bên nào từ việc không thực hiện hoặc chậm thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng, nếu là hệ quả trực tiếp hoặc gián tiếp của sự kiện bất khả kháng khi và chỉ khi:

a. Sự kiện bất khả kháng là nguyên nhân chủ yếu gây ra sự cản trở, trì hoãn hoặc vi phạm khác trong việc thực hiện Hợp đồng; và

b. Bên bị ảnh hưởng phải nhanh chóng gửi văn bản thông báo đến bên còn lại bất kỳ khi nào việc không thực hiện hoặc thực hiện chậm trễ có thể dự đoán được một cách hợp lý, và phải bằng nỗ lực tốt nhất của mình để khắc phục nhanh chóng những ảnh hưởng của việc không thực hiện hoặc thực hiện chậm trễ đó.

9.3. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời hạn của nghĩa vụ bị ảnh hưởng sẽ được gia hạn thêm một khoảng thời gian tương ứng với khoảng thời gian bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng. Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài hơn 30 ngày, bên không bị ảnh hưởng có quyền chấm dứt Hợp đồng mà không cần phải bồi thường cho bên còn lại với điều kiện phải thông báo trước cho bên còn lại ít nhất 30 ngày.

9.4 Trong trường hợp dịch bệnh, thiên tai lũ lụt, chiến tranh, giãn cách xã hội hoặc sự kiện bất khả kháng khác theo thông báo của cơ quan Nhà nước mà Bên B không được mở cửa hoạt động kinh doanh trong thời gian tối đa 03 tháng thì Bên B được quyền yêu cầu chấm dứt hợp đồng này bằng cách Thông báo cho Bên A và Bên A phải hoàn trả cọc lại cho bên B khi chấm dứt hợp đồng.

9.5 Trong trường hợp dịch bệnh, thiên tai lũ lụt, chiến tranh, giãn cách xã hội hoặc sự kiện bất khả kháng khác theo thông báo của cơ quan Nhà nước thì tiền thuê được giảm 50%. Sau thời gian giãn cách xã hội hoặc tạm thời đóng cửa, thì Bên B tiếp tục thanh toán tiền thuê cho Bên A theo quy định tại Điều 3 của Hợp đồng.

 

Điều 10. Chấm dứt Hợp đồng

10.1. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký đến ngày …………………..

10.2. Ít nhất 60 (sáu mươi) ngày trước ngày Hợp đồng hết hiệu lực, Bên B thông báo cho Bên A về việc chấm dứt hoặc gia hạn Hợp đồng. Nếu Bên B có nhu cầu tiếp tục thuê thì Bên A sẽ cân nhắc và xem xét việc tiếp tục cho Bên B tiếp với giá thuê thỏa thuận theo thời điểm thực té

10.3. Mỗi bên có quyền chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn mà không cần lý do bằng cách gửi thông báo bằng văn bản cho bên còn lại ít nhất 30 ngày trước ngày chấm dứt.

Nếu Bên A không vi phạm Hợp đồng và Bên B muốn đơn phương chấm dứt Hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước 30 ngày tới Bên A thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này.

Nếu Bên B không vi phạm Hợp đồng và Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước 30 ngày tới Bên B thì Bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản bằng 100% khoản đặt cọc.

Điều 11. Điều khoản thi hành

- Hợp đồng được điều chỉnh bởi pháp luật Việt Nam.

- Các tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng nếu không thể giải quyết bằng thương lượng giữa các bên sẽ được giải quyết tại tòa án có thẩm quyền.

- Các Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các thoả thuận trong Hợp đồng này trên tinh thần hợp tác, thiện chí.

- Mọi sửa đổi, bổ sung đối với bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng phải được lập thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của mỗi Bên. Văn bản sửa đổi bổ sung Hợp đồng có giá trị pháp lý như Hợp đồng, là một phần không tách rời của Hợp đồng này.

- Việc trao đổi giữa các bên sẽ được thực hiện bằng điện thoại hoặc tin nhắn theo số điện thoại ghi tại trang đầu của Hợp đồng.

- Hợp đồng được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 02 (hai) bản để thực hiện.

BÊN CHO THUÊ

(ký và ghi rõ họ tên)

BÊN THUÊ

(ký và ghi rõ họ tên)