CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

*******

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA

Số:

  • Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam,có hiệu lực từ ngày 01/01/2006;

  • Căn cứ theo nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày tháng năm ….., tại …………….., chúng tôi gồm:



BÊN A (BÊN MUA): CÔNG TY

Địa chỉ :

Điện thoại :

Mã số thuế :

Đại diện bởi :

Chức vụ :

Và:

BÊN B (BÊN BÁN): CÔNG TY TNHH ……….

Địa chỉ : ………….

Điện thoại :……….

Mã số thuế : …………..

Số TK :

Tại ngân hàng : Ngân hàng ...................

Đại diện là : (Ông)……….

Chức vụ : ………………

Hai bên đồng ý ký kết Hợp đồng mua bán hàng hóa (Sau đây gọi tắt là “Hợp Đồng”) với các nội dung được quy định như sau:

ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

    1. Đối tượng Hợp Đồng

  1. Bên Bán đồng ý bán cho Bên Mua hàng hóa theo mô tả chi tiết như sau (Sau đây gọi là “Hàng Hóa”).

STT

Tên Hàng hóa

Chủng loại

Xuất xứ

Thông số kỹ thuật

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

TỔNG CỘNG

10% VAT

TỔNG GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

  1. Hàng Hóa được giao cho Bên Mua theo Hợp Đồng phải là hàng mới 100% đạt tiêu chuẩn của nhà sản xuất hoặc theo tiêu chuẩn chất lượng đã được công bố theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có). Trường hợp không có công bố hoặc quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tiêu chuẩn về chất lượng của Hàng hóa thì chất lượng của Hàng hóa sẽ được xác định theo tiêu chuẩn thông thường hoặc theo tiêu chuẩn riêng phù hợp với mục đích hợp đồng này.

    1. Giá trị Hợp Đồng

  1. Giá trị Hợp Đồng là: …………………. VND ( bằng chữ: ………………………………. đồng).

  • Thuế giá trị gia tăng 10%: ….

  • Tổng giá trị Hợp Đồng đã bao gồm thuế là: …………………. VND ( bằng chữ: ………………………………. đồng).

  1. Tổng Giá trị Hợp đồng nêu trên đã bao gồm chi phí vận chuyển đến địa điểm của Bên Mua được quy định tại Điều 2.1 trong Hợp đồng này. Chi phí bốc xếp hàng hóa từ phương tiện vận tải của Bên Bán vào kho của Bên Mua sẽ do Bên Mua chịu.

  2. Nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng, Bên Mua có thay đổi về số lượng, quy cách, thời gian giao hàng...hay bất kỳ thay đổi nào khác trong hợp đồng này thì được xem như một “Thay đổi yêu cầu” và Bên Bán có quyền tính toán các chi phí và thời gian phát sinh để thực hiện những thay đổi đó. Bên Bán sẽ thực hiện những “Thay đổi yêu cầu” nếu Bên Mua chấp thuận với những chi phí và thời gian phát sinh. Thời gian chờ Bên Mua và Bên Bán thống nhất xác nhận thực hiện các yêu cầu này không tính vào thời gian thực hiện hợp đồng.

ĐIỀU 2. GIAO HÀNG

1.Địa điểm giao hàng: ..........................................

Bên Bán có trách nhiệm giao Hàng hóa đến địa điểm giao hàng đã thỏa thuận. Trường hợp Bên Mua thay đổi địa điểm giao hàng, Bên Mua phải thông báo cho Bên Bán trước ít nhất 05 ngày đến hạn giao hàng và Bên Bán có quyền yêu cầu Bên Mua thanh toán chi phí vận chuyển phát sinh.

2.Thời gian giao hàng

Thời gian giao hàng: trong vòng........................ngày được tính kể từ ngày ký kết hợp đồng và Bên Bán nhận được Thư bảo lãnh thanh toán hợp lệ từ Bên Mua.

3.Kiểm tra và nhận hàng

  1. Việc giao nhận Hàng Hóa phải được lập thành Biên bản bàn giao Hàng Hóa có chữ ký xác nhận của đại diện hợp pháp Các Bên.

  2. Tại thời điểm giao nhận, Bên Mua có trách nhiệm kiểm tra số lượng, chất lượng, chủng loại, quy cách hàng hóa tại chỗ và ký xác nhận vào Biên bản bàn giao hàng hóa. Biên bản bàn giao hàng hóa là căn cứ xác nhận Bên Bán đã hoàn tất nghĩa vụ giao hàng tuân thủ theo quy định của Hợp đồng. Bên Mua chỉ có quyền từ chối nhận hàng và yêu cầu Bên Bán thay thế hàng hóa khác khi tại thời điểm nhận hàng có căn cứ xác nhận hàng hóa Bên Bán bàn giao không đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Hợp đồng này.

ĐIỀU 3. TIẾN ĐỘ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

    1. Phương thức thanh toán: Bên Mua sẽ thanh toán cho Bên Bán theo hình thức chuyển khoản bằng tiền Việt Nam đồng vào tài khoản do Bên Bán chỉ định. Phí chuyển khoản do Bên Mua chi trả.

    2. Tiến độ thanh toán

Bên Mua thanh toán cho Bên Bán toàn bộ giá trị hợp đồng trong vòng 60 - 75 ngày kể từ ngày Bên Bán giao hàng hóa cho Bên Mua.

    1. Cam kết bảo lãnh thanh toán

  • Trong vòng 05 (năm) ngày kể từ ngày ký Hợp đồng, Bên Mua bằng chi phí của mình cấp cho Bên Bán 01 bản gốc Thư bảo lãnh thanh toán vô điều kiện và không hủy ngang do Ngân hàng phát hành được Bên Bán chấp thuận. Bảo lãnh thanh toán có giá trị bằng 100% giá trị Hợp đồng này được Ngân hàng thành lập hợp pháp tại Việt Nam cam kết thanh toán cho Bên Bán khi Bên Mua vi phạm nghĩa vụ thanh toán Hợp đồng.

  • Bảo lãnh thanh toán có hiệu lực kể từ ngày phát hành, hết hiệu lực trong trường hợp

Bên Mua đã hoàn thành việc thanh toán toàn bộ giá trị Hợp đồng cho Bên Bán.

  • Bên Bán chỉ giao hàng cho Bên Mua khi nhận được thư bảo lãnh thanh toán hợp lệ như được quy định tại điều này.

  •  Điều kiện áp dụng Bảo lãnh thanh toán: bảo lãnh thanh toán được áp dụng khi Bên Mua không thanh toán đúng hạn hoặc thanh toán không đầy đủ cho Bên Bán số tiền theo cam kết trong hợp đồng này. Trong trường hợp này, Bên Bán sẽ gửi công văn đến Ngân hàng phát hành thư bảo lãnh yêu cầu Ngân hàng thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho Bên Mua.

ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN MUA

  1. Tiếp nhận, kiểm tra hàng hóa theo đúng quy định tại Điều 2,

  2. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo Điều 3 của Hợp Đồng.

  3. Cung cấp Thư bảo lãnh thanh toán như thỏa thuận tại Điều 3 cho Bên Bán.

  4. Bên Mua không được hủy Hợp đồng này, trừ trường hợp nhận được sự đồng ý bằng văn bản của Bên Bán. Bên yêu cầu hủy Hợp đồng sẽ hoàn trả bất kỳ tổn thất tài chính phát sinh cho Bên kia, bao gồm nhưng không giới hạn chi phí vận chuyển, giá trị hàng hóa đã chuẩn bị để bàn giao.

ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN BÁN

  1. Giao Hàng Hóa như được quy định tại Điều 1 của Hợp Đồng.

  2. Cung cấp đầy đủ hóa đơn chứng từ hợp pháp liên quan đến Hàng Hóa và yêu cầu thanh toán phù hợp với quy định của Hợp Đồng.

  3. Bên Bán đảm bảo Hàng hóa quy định tại Hợp đồng này không phải là đối tượng bị tranh chấp bởi bên thứ ba và việc chuyển giao Hàng hóa là hợp pháp theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 6. TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG

  1. Không bên nào phải chịu trách nhiệm đối với bất cứ sự chậm trễ hay vi phạm nào trong việc thực hiện bất cứ nội dung nào của hợp đồng này trong trường hợp những chậm trễ hay vi phạm đó gây ra bởi sự kiện do cấm vận, hạn chế nhập khẩu, xuất khẩu, chiến tranh, bạo loạn, xung đột vũ trang, thiên tai (lũ lụt, hỏa hoạn, động đất), chậm trễ nguồn hàng, nguyên liệu từ nhà sản xuất, thực hiện theo yêu cầu, chỉ thị của chính phủ, chính quyền địa phương (bao gồm nhưng không giới hạn việc giãn cách xã hội, phong tỏa, hạn chế đi lại…) và đã thi hành mọi biện pháp cần thiết trong khả năng của mình để khắc phục

  2. Bên chịu ảnh hưởng bởi các Sự Kiện Bất Khả Kháng có nghĩa vụ thông báo cho bên kia bằng văn bản trong vòng mười (10) ngày kể từ ngày Sự Kiện Bất Khả Kháng bắt đầu tác động lên việc thực hiện hợp đồng của Bên bị ảnh hưởng.

  3. Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng của một bên bị chậm trễ quá ba mươi (30) ngày kể từ ngày bên không bị ảnh hưởng nhận được thông báo theo quy định này, bên không bị ảnh hưởng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phải chịu trách nhiệm pháp ly đối với bên kia. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng có nghĩa vụ thông báo cho bên kia về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng.

  4. Không ảnh hưởng đến cách diễn đạt theo quy định tại Điều này, Bên Mua vẫn sẽ thanh toán cho Bên Bán các hàng hóa đã được Bên Bán bàn giao trước khi chấm dứt hoặc tạm hoãn hợp đồng do sự kiện bất khả kháng.

ĐIỀU 7: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN KHI VI PHẠM HỢP ĐỒNG

    1. Bên vi phạm các điều khoản đã nêu trong Hợp Đồng (mà không phải do lỗi của Bên còn lại) phải chịu phạt. Mức phạt cụ thể là:

  1. Nếu Bên Mua chậm thanh toán theo thời hạn quy định tại Hợp Đồng thì Bên Mua sẽ thanh toán tiền lãi với lãi suất 0,5% trên số tiền chậm thanh toán/ngày. Nếu việc chậm thanh toán quá hạn 10 (mười) ngày làm việc hoặc Bên Mua chậm trễ thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào trong Hợp đồng, Bên Mua chịu phạt 8% giá trị Hợp Đồng bị vi phạm, Bên Mua phải thanh toán toàn bộ giá trị Hợp đồng hoặc Bên Bán ngay lập tức có quyền yêu cầu Ngân hàng nơi mở bảo lãnh thanh toán thực hiện thanh toán.

  2. Nếu Bên Mua không tiếp nhận Hàng Hóa trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày bàn giao theo thông báo của Bên Bán mà không do lỗi của Bên Bán hoặc không do trường hợp bất khả kháng thì Bên Mua sẽ chịu phạt với mức phạt 0,5% giá trị Hợp đồng bị vi phạm/tuần nhưng không quá 8% trên phần giá trị Hợp Đồng bị vi phạm. Nếu quá 14 (mười bốn) ngày mà Bên Mua vẫn không nhận Hàng Hóa thì Bên Mua sẽ bị phạt 8% giá trị Hợp Đồng bị vi phạm, Bên Mua phải thanh toán toàn bộ giá trị Hợp đồng.

  3. Nếu Bên Bán không thực hiện nghĩa vụ quy định trong hợp đồng không phải do lỗi vi phạm của Bên Mua hay do trường hợp bất khả kháng mà không thể khắc phục trong vòng 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận thông báo vi phạm, Bên Mua có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng, không phải thanh toán cho phần giá trị hợp đồng chưa được Bên Bán thực hiện và Bên Bán phải bồi thường các thiệt hại thực tế phát sinh cho Bên Mua theo quy định pháp luật.

  4. Các Bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản trong Hợp Đồng. Bên nào không thực hiện hoặc đơn phương chấm dứt Hợp Đồng (trừ trường hợp bất khả kháng hoặc các trường hợp khác quy định tại Hợp Đồng) thì sẽ bị phạt 8% phần giá trị phần Hợp Đồng bị vi phạm và phải bồi thường toàn bộ những thiệt hại phát sinh do vi phạm Hợp Đồng gây ra.

ĐIỀU 8. THỜI HẠN VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

  1. Thời hạn hợp đồng

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm dứt khi các bên hoàn thành nghĩa vụ quy định tại Hợp đồng này.

  1. Hợp đồng chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau:

    1. Quyền và nghĩa vụ của các Bên trong Hợp đồng này đã hoàn thành.

    2. Do hai bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng bằng văn bản.

    3. Các trường hợp bất khả kháng theo quy định tại Điều 6.

    4. Chấm dứt hợp đồng trong trường hợp xảy ra vi phạm hợp đồng quy định tại Điều 7.

    1. Thanh toán trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng:

Trong vòng 10 ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng, Các Bên có trách nhiệm đối chiếu công nợ, thực hiện việc bồi thường thiệt hại (nếu có) và phạt vi phạm theo quy định cụ thể trong các Điều khoản của Hợp đồng này.

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

  1. Hai bên cam kết và bảo đảm rằng các bên đã thực hiện đầy đủ tất cả thủ tục pháp lý và các thủ tục nội bộ để đảm bảo hiệu lực pháp lý của việc ký kết và thực hiện hợp đồng này.

  2. Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ những điều khoản được quy định trong hợp đồng này.

  3. Không Bên nào được chuyển nhượng Hợp đồng này hoặc bất cứ lợi ích nào phát sinh từ Hợp đồng này cho bên thứ ba mà không có sự phê duyệt, đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại trừ trường hợp sát nhập hay hợp nhất, thay đổi thông tin công ty hay chuyển sang Người mua toàn bộ hay phần lớn tài sản của mình với Điều kiện chủ thể sau hợp nhất hay Người mua cam kết sẽ thực hiện tất cả các Điều khoản của Hợp đồng này.

  4. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có mâu thuẫn xảy ra thì hai bên cùng bàn bạc tìm biện pháp giải quyết trên tinh thần hòa giải, thiện chí và hợp tác. Trường hợp hai bên không tự giải quyết được các tranh chấp phát sinh thì vụ việc sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền,toàn bộ chi phí xét xử do Bên thua chịu.

  5. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký, được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau

ĐẠI DIỆN BÊN MUA  ĐẠI DIỆN BÊN BÁN