I. Vốn điều lệ là gì?

Căn cứ vào khoản 1, Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020:

Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty”.

II. Các quy định về vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên

1. Vốn điều lệ được góp bằng những tài sản gì?

Luật doanh nghiệp 2020 quy định:

Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam; ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật; tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

Quyền sở hữu trí tuệ được sử dụng để góp vốn bao gồm quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và các quyền sở hữu trí tuệ khác theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp đối với các quyền nói trên mới có quyền sử dụng các tài sản đó để góp vốn.

2. Thời hạn góp vốn

Căn cứ theo khoản 2 Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020:

2. Thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết. Thành viên công ty chỉ được góp vốn cho công ty bằng loại tài sản khác với tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của trên 50% số thành viên còn lại.

Như vậy, thời hạn góp vốn thành lập công ty TNHH hai thành viên là 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản.Trách nhiệm của chủ sở hữu về việc góp vốn

3. Mức vốn tối thiểu

Vốn tối thiểu để thành lập công ty TNHH hai thành viên sẽ phụ thuộc vào ngành nghề mà công ty đăng ký kinh doanh.

Nếu công ty đăng ký kinh doanh trong một ngành không yêu cầu mức vốn cố định, thì không áp dụng mức vốn tối thiểu.

Đối với trường hợp công ty kinh doanh ngành nghề có điều kiện về vốn pháp định (như kinh doanh dịch vụ bảo hiểm, bảo vệ,…) hoặc yêu cầu ký quỹ (như kinh doanh dịch vụ đòi nợ, sản xuất phim…) thì mức vốn điều lệ khi thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên phải đáp ứng tối thiểu bằng mức vốn pháp định hoặc ký quỹ theo quy định.

III. Thủ tục tăng vốn điều lệ của công ty TNHH hai thành viên

1. Các trường hợp công ty TNHH hai thành viên trở lên có thể tăng vốn điều lệ

Khoản 1 Điều 68 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định, Công ty TNHH hai thành viên trở lên tăng vốn điều lệ trong các trường hợp sau:

Trường hợp 1: Tăng vốn do các thành viên công ty góp thêm

  • Công ty TNHH hai thành viên trở lên tăng vốn bằng việc các thành viên công ty góp thêm vốn. Phần vốn góp thêm sẽ được chia cho các thành viên theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty.

  • Trong trường hợp thành viên công ty không muốn góp thêm vốn thì có thể chuyển nhượng quyền góp vốn của mình cho người khác theo quy định của pháp luật.

  • Trường hợp có thành viên không góp hoặc chỉ góp một phần phần vốn góp thêm thì số vốn còn lại của phần vốn góp thêm của thành viên đó được chia cho các thành viên khác theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty nếu các thành viên không có thỏa thuận khác.

Trường hợp 2: Tăng vốn do tiếp nhận thêm vốn góp của thành viên mới

Công ty tiếp nhận thêm thành viên mới cùng với số vốn góp của thành viên mới dẫn đến tăng vốn điều lệ của công ty. Việc có thành viên mới góp thêm vốn sẽ dẫn đến tăng vốn điều lệ công ty và thay đổi tỷ lệ vốn góp của các thành viên trong công ty. 

2. Hồ sơ tăng vốn điều lệ công ty TNHH hai thành viên

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký).

  • Quyết định của Hội đồng thành viên về việc tăng vốn điều lệ.

  • Biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc tăng vốn điều lệ.

  • Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên.

  • Báo cáo tài chính gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ.

  • Giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục tại cơ quan đăng ký kinh doanh (nếu có).

  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/Hộ chiếu của người được thực hiện thủ tục.

3. Thủ tục tăng vốn điều lệ công ty TNHH hai thành viên

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký tăng vốn điều lệ công ty

Bước 2: Nộp hồ sơ lên cơ quan đăng ký có thẩm quyền (khoản 1 Điều 51 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)

Doanh nghiệp có thể thực hiện nộp hồ sơ theo 2 cách sau:

  • Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

  • Cách 2: Nộp hồ sơ online tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thông qua tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc chữ ký số công cộng.

Lưu ý: Tại Hà Nội, TP.HCM. Bình Dương, Sở Kế hoạch và Đầu tư (Sở KHĐT) chỉ nhận hồ sơ online, không nhận hồ sơ giấy.

Bước 3: Kiểm tra hồ sơ và trả kết quả (khoản 5 Điều 51 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và trả kết quả:

  • Hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và đăng công bố trên Cổng thông tin quốc gia về việc thay đổi vốn điều lệ của doanh nghiệp.

  • Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo bằng văn bản, hướng dẫn doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ và nộp lại từ đầu.

Bước 4: Nộp tờ khai lệ phí môn bài

Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, trường hợp trong năm phát sinh thay đổi về vốn điều lệ, doanh nghiệp phải nộp tờ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/1 năm sau năm phát sinh thay đổi.

IV. Thủ tục giảm vốn điều lệ của công ty TNHH hai thành viên

1. Các trường hợp công ty TNHH hai thành viên trở lên có thể giảm vốn điều lệ

Căn cứ Điều 75 và Khoản 3 Điều 68 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty TNHH 2 thành viên có thể giảm vốn điều lệ trong các trường hợp sau:

  • Giảm vốn điều lệ để hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ vốn góp của họ trong vốn điều lệ.

  • Giảm vốn điều lệ do công ty mua lại phần vốn góp của thành viên.

  • Giảm vốn điều lệ do các thành viên không thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020.

2. Điều kiện giảm vốn điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

Căn cứ theo Khoản 3 Điều 68 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về thay đổi vốn điều lệ. Về điều kiện giảm vốn điều lệ được quy định cụ thể như sau:

Trường hợp 1: Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ vốn góp của họ trong vốn điều lệ của công ty

Theo khoản 3 điều 67 Luật Doanh nghiệp 2020, để công ty TNHH hai thành viên có thể giảm vốn điều lệ theo hướng hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ vốn góp của họ trong vốn điều lệ của công ty, thì cần đảm bảo các điều kiện sau:

  • Công ty TNHH này đã hoạt động liên tục trong hơn 2 năm;

  • Bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho thành viên.

Trường hợp 2: Công ty mua lại phần vốn góp của thành viên

Thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình với điều kiện cần và đủ được quy định tại Điều 51 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

  • Thành viên đó đã bỏ phiếu không tán thành đối với nghị quyết của Hội đồng thành viên.

Và việc bỏ phiếu không tán thành này sẽ phải thuộc trong các vấn đề như sau:

  • Sửa đổi, bổ sung các nội dung trong Điều lệ công ty liên quan đến quyền và nghĩa vụ của thành viên, Hội đồng thành viên;

  • Tổ chức lại công ty;

  • Các trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ công ty.

Yêu cầu mua lại phần vốn góp phải bằng văn bản và được gửi đến công ty trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông qua nghị quyết quy định tại khoản này.

Trường hợp 3: Vốn điều lệ không được các thành viên thanh toán đầy đủ và đúng hạn

Theo quy định tại Điều 47 của Luật Doanh nghiệp 2020, trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì thành viên phải góp vốn phần vốn góp cho công ty đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp.

Trường hợp có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ phần vốn góp theo quy định tại khoản 2 điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020.

Lưu ý: Thành viên công ty vẫn có thể góp phần vốn góp cho công ty bằng các tài sản khác với loại tài sản đã cam kết trước đó nếu được sự tán thành của đa số thành viên còn lại.

3. Hồ sơ giảm vốn điều lệ công ty TNHH hai thành viên

Trường hợp 1Giảm vốn điều lệ nhưng không làm thay đổi loại hình doanh nghiệp

Căn cứ theo quy định tại Điều 51 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ giảm vốn điều lệ công ty TNHH hai thành viên trở lên gồm có:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký).

  • Quyết định của Hội đồng thành viên về việc giảm vốn điều lệ.

  • Biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc giảm vốn điều lệ.

  • Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên.

  • Báo cáo tài chính gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ.

  • Giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục tại cơ quan đăng ký kinh doanh (nếu có).

  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/Hộ chiếu của người được thực hiện thủ tục.

Trường hợp 2. Giảm vốn điều lệ công ty TNHH hai thành viên dẫn đến chuyển đổi loại hình doanh nghiệp:

Nếu việc giảm vốn điều lệ dẫn tới công ty chỉ còn 01 thành viên, thì công ty phải đồng thời thực hiện chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 26 và Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ chuyển đổi công ty TNHH 2 thành viên trở lên thành công ty TNHH 1 thành viên bao gồm các giấy tờ sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH 1 thành viên (theo mẫu tại Phụ lục I-2 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).

  • Điều lệ công ty TNHH một thành viên (sau thay đổi).

  • Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của chủ sở hữu công ty và người đại diện theo pháp luật.

  • Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu chủ sở hữu công ty là tổ chức.

  • Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp của tổ chức và bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của người được ủy quyền.

  • Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp và biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng.

  • Quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên về việc chuyển đổi hoạt động theo mô hình công ty TNHH một thành viên.

4. Thủ tục giảm vốn điều lệ công ty TNHH hai thành viên

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký giảm vốn điều lệ công ty

Bước 2: Nộp hồ sơ lên cơ quan đăng ký có thẩm quyền

Bước 3: Kiểm tra hồ sơ và trả kết quả (khoản 5 Điều 51 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)

Bước 4: Nộp tờ khai lệ phí môn bài

V. Những điều cần lưu ý khi thực hiện thay đổi vốn điều lệ công ty TNHH hai thành viên

Thời hạn thông báo: Trong vòng 10 ngày kể từ ngày giảm vốn điều lệ hoàn tất, công ty phải thông báo bằng văn bản đến Cơ quan đăng ký kinh doanh về việc giảm vốn điều lệ.

Công bố thông tin: Sau khi giảm vốn điều lệ, doanh nghiệp phải công bố thông tin thay đổi trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong vòng 30 ngày kể từ ngày thay đổi.

Thông báo cho các cơ quan liên quan: Công ty phải thực hiện việc thông báo cho các cơ quan liên quan nếu đây là nghĩa vụ được ghi nhận trong thỏa thuận hoặc hợp đồng đã ký, chẳng hạn như thông báo cho ngân hàng nếu có biến động về tổng tài sản trong hợp đồng vay vốn.