Trên cơ sở khoản 1 Điều 3 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 và khoản 1 Điều 3 Nghị định số 53 / 2011 / NĐ - CP quy định chi tiết về đối tượng không chịu thuế là đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm :

a) Đất giao thông , thủy lợi bao gồm đất sử dụng vào mục đích xây dựng công trình đường giao thông , cầu , cống , vỉa hè , đường sắt, đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không , sân bay , bao gồm cả đất nằm trong quy hoạch xây dựng cảng hàng không , sân bay nhưng chưa xây dựng do được phân kỳ đầu tư theo từng giai đoạn phát triển được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt , đất xây dựng các hệ thống cấp nước (không bao gồm nhà máy sản xuất nước), hệ thống thoát nước , hệ thống công trình thủy lợi , đê , đập và đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn giao thông , an toàn thủy lợi;

b ) Đất xây dựng công trình văn hóa , y tế , giáo dục và đào tạo , thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng bao gồm đất sử dụng làm nhà trẻ, trường học , bệnh viện , chợ , công viên , vườn hoa , khu vui chơi cho trẻ em , quảng trường , công trình văn hóa , điểm bưu điện - văn hóa xã , phường , thị trấn , tượng đài , bia tưởng niệm , bảo tàng , cơ sở phục hồi chức năng cho người khuyết tật , cơ sở dạy nghề , cơ sở cai nghiện ma túy , trại giáo dưỡng , trại phục hồi nhân phẩm ; khu nuôi dưỡng người già và trẻ em có hoàn cảnh khó khăn;

c ) Đất có di tích lịch sử - văn hóa , danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được Ủy ban nhân dân tỉnh , thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định bảo vệ;

d ) Đất xây dựng công trình công cộng khác bao gồm đất sử dụng cho mục đích công cộng trong khu đô thị , khu dân cư nông thôn; đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao , khu kinh tế theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt ; đất xây dựng công trình hệ thống đường dây tải điện , hệ thống mạng truyền thông , hệ thống dẫn xăng , dầu , khí và đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn các công trình trên ; đất trạm điện ; đất hồ , đập thủy điện ; đất xây dựng nhà tang lễ , nhà hỏa táng; đất để chất thải , bãi rác , khu xử lý chất thải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép .

Trên cơ sở quy định của Luật và Nghị định nêu trên , theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 153 / 2011 / TT - BTC thì

khu vui chơi cho trẻ em , quảng trường , công trình văn hoá , điểm bưu điện - văn hoá xã , phường , thị trấn , tượng đài , bia tưởng niệm , bảo tàng , cơ sở phục hồi chức năng cho người khuyết tật , cơ sở chịu thuế là đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm:

a) Đất giao thông , thủy lợi bao gồm đất sử dụng vào mục đích xây dựng công trình đường giao thông , cầu , cống , vỉa hè , đường sắt, đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không , sân bay , bao gồm cả đất nằm trong quy hoạch xây dựng cảng hàng không , sân bay nhưng chưa xây dựng do được phân kỳ đầu tư theo từng giai đoạn phát triển được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt , đất xây dựng các hệ thống cấp nước (không bao gồm nhà máy sản xuất nước) , hệ thống thoát nước , hệ thống công trình thủy lợi , đê , đập và đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn giao thông , an toàn thủy lợi ;

Việc xác định đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không , sân bay được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 83 / 2007 / NĐ - CP ngày 25-5 2007 của Chính phủ về quản lý , khai thác cảng hàng không , sân bay và các văn bản hướng dẫn thi hành , văn bản sửa đổi , bổ sung ( nếu có ) ;

b ) Đất xây dựng công trình văn hoá , y tế , giáo dục và đào tạo , thể dục thể thao phục vụ lợi ích : công cộng bao gồm đất sử dụng làm nhà trẻ , trường học , bệnh viện , chợ , công viên , vườn hoa , dạy nghề , cơ sở cai nghiện ma tuý , trại giáo dưỡng , trại phục hồi nhân phẩm ; khu nuôi dưỡng người già và trẻ em có hoàn cảnh khó khăn ;

c ) Đất có di tích lịch sử - văn hóa , danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được Uỷ ban nhân dân tỉnh , thành phố trực thuộc trung ương ( sau đây gọi là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ) quyết định bảo vệ ;

d ) Đất xây dựng công trình công cộng khác bao gồm đất sử dụng cho mục đích công cộng trong khu đô thị , khu dân cư nông thôn; đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp , khu công nghệ cao , khu kinh tế theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt ; đất xây dựng công trình hệ thống đường dây tải điện , hệ thống mạng truyền thông , hệ thống dẫn xăng , dầu , khí và đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn các công trình trên ; đất trạm điện ; đất hồ , đập thuỷ điện ; đất xây dựng nhà tang lễ , nhà hoả táng , lò hoả táng ; đất để chất thải , bãi rác , khu xử lý chất thải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

Việc xác định đất sử dụng cho mục đích công cộng trong khu đô thị , khu dân cư nông thôn thực hiện theo quy định tại Thông tư số 23 / 2014 / TT BTNMT ngày 19-5-2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;