CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC ĐẦU TƯ

Hôm nay, ngày………tháng……năm …., tại Văn phòng Công ty……………., chúng tôi gồm có:

BÊN A:

CÔNG TY …………………………….

Giấy CNĐKDN : …………………..

Địa chỉ : ……………….

Đại diện : ……………..

Chức danh : …………..

Tài khoản số :…………….

( Sau đây gọi tắt là “Bên A”)

BÊN B:

Ông (Bà) :

Năm sinh :

CMND/CCCD số : cấp ngày tại

Địa chỉ thường trú :

Địa chỉ liên lạc :

Điện thoại :

(Sau đây gọi tắt là “Bên B”)

Trường hợp Bên B có từ hai cá nhân hoặc hai tổ chức trở lên, mọi dẫn chiếu đến Bên B trong Hợp đồng này nghĩa là dẫn chiếu đến từng người của Bên B. Để thuận tiện, những người thuộc Bên B tại đây đồng ý việc Bên A có thể gửi thông báo cho bất cứ người nào thuộc Bên B, người nhận được thông báo có nghĩa vụ thông báo cho các thành viên còn lại ngay khi nhận được thông báo. Mọi thông báo, văn bản, phản hồi ý kiến của từng thành viên thuộc Bên B cũng được xem là thông báo của Bên B.

Bên A hoặc Bên B sau đây có thể được gọi là “Bên” và gọi chung là “Các Bên”.

XÉT RẰNG:

a. Bên A là một doanh nghiệp được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, có năng lực tài chính, uy tín và kinh nghiệm. Hiện Bên A là nhà phân phối chính của dự án nhà ở hình thành trong tương lai Căn hộ số …… có địa chỉ tại ……………………………….Thuộc dự án hình thành trong tương lai của Công ty TNHH …………… làm chủ đầu tư (gọi tắt là “Dự án”).

b. Bên B cam kết là đối tượng thỏa mãn điều kiện được mua nhà ở theo quy định của pháp luật hiện hành, sau khi đã tìm hiểu và hiểu rõ các vấn đề liên quan đến Dự án, Bên B đề nghị được ký hợp đồng này với Bên A để tạo cơ sở cho Bên B được thanh toán Số tiền đảm bảo quyền mua căn hộ của Dự án nhà ở hình thành trong tương lai của Công ty TNHH ………. làm chủ đầu tư.

c. Hai Bên cam kết thực hiện Hợp đồng này trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của nhau và cùng có lợi.

Do đó, Hai Bên thống nhất ký kết Hợp đồng này với các điều khoản và điều kiện cụ thể sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG VÀ MỤC ĐÍCH THỎA THUẬN

Trên cơ sở Bên B đã tìm hiểu kỹ về tình trạng pháp lý đất đai, pháp lý quy hoạch, thiết kế và pháp lý bất động sản của Dự án, Bên B đồng ý với tình trạng pháp lý hiện tại của Dự án, đã hiểu các quy định pháp luật kinh doanh bất động sản, nhà ở và cam kết không có tranh chấp hay khiếu nại gì về sau. Theo đó, Bên B đồng ý chuyển cho Bên A số tiền đảm bảo như quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này và Bên A đồng ý nhận số tiền đảm bảo từ Bên B để đảm bảo việc ký Hợp đồng mua bán căn hộ tại Dự án.

ĐIỀU 2: THÔNG TIN DỰ ÁN CĂN HỘ

Địa chỉ dự án tại …………………………………………………..

Thuộc dự án hình thành trong tương lai của Công ty………………làm chủ đầu tư.

ĐIỀU 3: SỐ TIỀN ĐẢM BẢO VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TIỀN ĐẢM BẢO

3.1. Theo quy định tại Điều 1 Hợp đồng này, Bên B sẽ chuyển cho Bên A số tiền đảm bảo theo tiến độ đảm bảo thanh toán như sau:

-Đợt 1: Bên B chuyển số tiền là: ……………………………vào ngày……..

-Đợt 2: Bên B chuyển số tiền là: …………………………..vào ngày…….

3.2. Số tiền đảm bảo sẽ được thanh toán bằng tiền mặt tại văn phòng của Bên A hoặc được chuyển đến tài khoản ngân hàng của Bên A theo thông tin quy định tại Điều 3.3 của Hợp đồng này hoặc tài khoản ngân hàng khác được thông báo bởi Bên A với phí chuyển khoản bên B chịu. Thời hạn: Kể từ ngày Bên A nhận tiền bảo đảm của Bên B cho đến khi Bên B nhận bàn giao căn hộ.

3.3. Thông tin tài khoản nhận thanh toán của Bên A như sau:

Chủ tài khoản:…………………………………………….

Số tài khoản:……………………………………………….

Tại Ngân hàng:………………………………………………………….

ĐIỀU 4: KÝ KẾT HỢP ĐỒNG MUA BÁN

4.1. Trong vòng ba mươi ngày (30) ngày kể từ ngày Bên A gửi thông báo về việc ký kết Hợp đồng mua bán căn hộ và Bên B đã thanh toán tiền đảm bảo cho Bên A theo đúng quy định tại Điều 3.1 Hợp đồng này, Bên B sẽ ký kết với Chủ Đầu tư Hợp đồng mua bán căn hộ theo mẫu Chủ Đầu tư đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và theo thời gian do Bên A đề nghị.

4.2. Tất cả những khoản tiền đảm bảo mà Bên B đã thanh toán đúng hạn theo Hợp đồng này sẽ tự động được kết chuyển thành (các) đợt thanh toán được quy định trong Hợp đồng mua bán căn hộ. Kể từ ngày Hợp đồng mua bán căn hộ được Hai Bên ký kết và số tiền đảm bảo của Bên B được chuyển thành các đợt thanh toán đầu tiên của Hợp đồng mua bán căn hộ mà Bên B sẽ ký với Bên A, Hợp đồng này sẽ chấm dứt hiệu lực.

4.3. Bên B có trách nhiệm thanh toán giá bán căn hộ còn lại theo quy định tại Hợp đồng mua bán căn hộ.

4.4. Trường hợp nếu Bên B không cung cấp các tài liệu hoặc thực hiện các công việc cần thiết mà Bên A yêu cầu một cách hợp lý theo luật định để lập và ký kết Hợp đồng mua bán căn hộ trong thời hạn nêu tại khoản 4.1 Điều này; hoặc (ii) đến ngày ký kết Hợp đồng mua bán căn hộ mà Bên B không thực hiện ký kết; hoặc (iii) vì bất kỳ lỗi nào đó của Bên B dẫn đến Hai Bên không thể ký Hợp đồng mua bán căn hộ, thì Bên A đương nhiên hiểu và Bên B thừa nhận rằng, Bên B đã coi như đơn phương chấm dứt Hợp đồng này và thống nhất để Bên A toàn quyền xử lý số tiền đảm bảo theo quy định nêu tại Hợp đồng này mà không có bất kỳ khiếu nại, khiếu kiện nào với Bên A liên quan đến số tiền đảm bảo này.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

5.1. Được Bên B chuyển tiền đảm bảo theo quy định của Hợp đồng này không phụ thuộc vào việc có hoặc không có thông báo thanh toán của Bên A.

5.2. Được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng và xử lý tiền đảm bảo theo quy định tại Hợp đồng này trong trường hợp Bên B không thực hiện đúng thời hạn giao tiền đảm bảo đúng thời hạn theo quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này hoặc trường hợp Bên B không ký kết Hợp đồng mua bán căn hộ đúng thời hạn theo Thông báo ký Hợp đồng mua bán.

5.3. Phải thông báo cho Bên B thời điểm ký Hợp đồng mua bán căn hộ, đảm bảo cho Bên B quyền được ký kết Hợp đồng mua bán theo đúng quy định của Hợp đồng này.

ĐIỀU 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

6.1. Được quyền thông tin về căn hộ và ký Hợp đồng mua bán theo quy định của Hợp đồng này;

6.2. Ký Hợp đồng mua bán đúng ngày ghi trong thông báo Bên A sẽ phát hành;

6.3. Đảm bảo có đủ năng lực pháp luật và khả năng tài chính để ký kết, thực hiện Hợp đồng;

6.4. Cam kết đã hiểu rõ các quy định của Hợp đồng này cùng các giao dịch phát sinh từ Hợp đồng, đã tìm hiểu các giấy tờ, tài liệu và thông tin liên quan đến dự án của Bên A trước khi ký Hợp đồng này. Cam kết đã tìm hiểu đầy đủ quy định pháp luật liên quan đến bất động sản, nhà ở và sẽ không yêu cầu bồi thường phát sinh liên quan đến việc ký Hợp đồng này.

6.5. Đồng ý rằng thông tin của Căn hộ và Dự án được trình bày tại ngày ký Hợp đồng này là dự kiến và có thể điều chỉnh theo sự điều chỉnh hợp lý của Cơ quan Nhà nước hoặc theo tình hình thực tế, bao gồm nhưng không giới hạn Sự kiện bất khả kháng, những thay đổi liên quan đến hoặc phát sinh từ thiết kế kết cáu, kế hoạch tổng thể hoặc những thay đổi khác theo yêu cầu của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Bên B sẽ chấp nhận thông tin thay đổi mà không có bất kỳ khiếu nại nào.

ĐIỀU 7. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

7.1. Việc Các Bên giao kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị cưỡng ép, lừa dối hay đe dọa, cũng như không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ nào khác.

7.2. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.

7.3. Các Bên cam kết đã xem xét tìm hiểu kỹ về tình trạng pháp lý cũng như thực tế, tình trạng đã được mô tả trong hợp đồng.

ĐIỀU 8. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

8.1. Trường hợp Bên B trễ hạn đóng tiền của bất cứ đợt thanh toán nào quá …. (….) ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán như quy định tại Hợp đồng này, ngoài khoản tiền Bên B phải thanh toán cho đợt thanh toán đó thì Bên B còn phải thanh toán thêm tiền lãi do chậm thanh toán bằng 0,04%/ngày (không phẩy không bốn phần trăm trên một ngày) trên số tiền chậm thanh toán tính từ ngày đến hạn thanh toán cho đến ngày Bên A thực hiện thanh toán đầy đủ. Trường hợp Bên B trễ hạn thanh toán của bất kỳ đợt thanh toán nào quá….. (…..) ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán, Bên A được quyền xử lý số tiền đảm bảo của Bên B.

8.2. Xử lý số tiền đảm bảo của Bên B: Trong trường hợp Bên A được quyền xử lý số tiền đảm bảo do lỗi của Bên B, Bên A đương nhiên hiểu và Bên B thừa nhận rằng, Bên B đã đơn phương chấm dứt Hợp đồng này và Bên B đồng ý để Bên A xử lý số tiền đảm bảo sẽ thuộc về quyền sở hữu của Bên A. Bên B không còn quyền khiếu nại, khiếu kiện bao gồm nhưng không giới hạn mọi lý do.

8.3. Nếu Bên B không không thực hiện đúng thời hạn giao tiền bảo đảm đúng thời hạn theo quy định tại Hợp đồng này thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng ngay lập tức bằng văn bản cho Bên B mà không cần bồi thường.

8.4. Trong quá trình thực hiện quan hệ dân sự này, Bên nào có hành vi vi phạm bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng này mà gây thiệt hại cho bên còn lại hoặc bên thứ ba có liên quan thì có trách nhiệm bồi thường toàn bộ các thiệt hại phát sinh theo pháp luật Dân sự Việt Nam.

8.5. Đồng ý rằng thông tin của căn hộ và dự án được trình bày tại ngày ký Hợp đồng này là dự kiến và có thể kéo dài do việc điều chỉnh của cơ quan nhà nước hoặc theo tình hình thực tế, bao gồm nhưng không giới hạn sự kiện bất khả kháng.

ĐIỀU 9: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

9.1. Hai bên nhất trí về Sự kiện bất khả kháng như sau: Là sự kiện xảy ra, không phải do lỗi của bất kỳ Bên nào, mà xảy ra ngoài ý muốn và các Bên không thể dự đoán trước, cũng như không thể tránh và khắc phục được, dẫn đến không thể thực hiện hoặc không thể thực hiện đúng hoặc đầy đủ nghĩa vụ. Sự kiện bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn một trong các trường hợp sau xảy ra cho các bên hoặc hoạt động xây dựng, triển khai Dự án; chiến tranh hoặc do thiên tai, phá hoại, hỏa hoạn, bão lụt, bạo động, đình công, dịch bệnh; Sự thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước hoặc do quá trình giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Do phải thực hiện quyết định của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và các trường hợp khác do pháp luật quy định (Sau đây gọi chung là “Sự Kiện bất khả kháng”).

9.2. Việc không thực hiện hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ, cam kết của một Bên sẽ không bị xem là vi phạm Hợp đồng hoặc không làm phát sinh khiếu nại vi phạm đó nếu có nguyên nhân phát sinh từ hay liên quan đến sự kiện bất khả kháng với điều kiện:

Bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp cản trở hoặc gây chậm trễ việc thực hiện nghĩa vụ đó của Hợp đồng;

Bên bị tác động đã cố gắng áp dụng mọi khả năng có thể để khắc phục hậu quả của sự kiện bất khả kháng;

Bên bị tác động phải thông báo ngay lập tức cho Bên còn lại về việc xảy ra sự kiện bất khả kháng, và trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc phải gửi cho Bên còn lại một thông báo bằng văn bản nêu rõ các biện pháp khắc phục tình hình được áp dụng và cung cấp các thông tin về sự kiện bất khả kháng gây cản trở cho việc thực hiện Hợp đồng có xác nhận hợp lệ của chính quyền địa phương;

Tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ khác quy định trong Hợp đồng này mà không bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng.

9.3. Việc thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng của các Bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra Sự kiện bất khả kháng. Các Bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt.

ÐIỀU 10: THÔNG BÁO

 10.1. Mọi thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch mà một Bên gửi cho Bên còn lại theo Hợp đồng này phải được lập thành văn bản và gửi đến Bên còn lại như địa chỉ đã nêu ở phần đầu Hợp đồng.

a. bằng văn bản;

b, trao tay hoặc gửi bưu điện hoặc fax trả trước và gửi cho Bên khác theo địa chỉ như được quy định trong phần đầu của Hợp đồng này

c. gửi email đến địa chỉ của người nhận hoặc địa chỉ khác như được một Bên thông báo cho các Bên khác sau ngày ký Hợp đồng này;

d, Nếu Bên chọn cách liên lạc với Bên kia bằng phương thức (a) hoặc (b), Bên đó cùng sẽ gửi email cho Bên kia để thông báo cho Bên kia về việc gửi thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ đó.

10.2. Hai bên cùng đồng và xác nhận rằng mỗi Bên Có nghĩa vụ phải thông báo bằng văn bản cho Bên còn lại đối với bất kỳ thay đổi địa chỉ nào của Bên đó khác với địa chỉ được quy định tại Hợp đồng này. Không Bên nào phải chịu trách nhiệm với Bên còn lại đối với việc Bên còn lại đó không nhận được bất kỳ tài liệu, hoặc thông báo nào quy định của Hợp đồng này do việc Bên đó không thông báo cho Bên kia về việc thay đổi địa chỉ.

10.3. Mọi thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch mà một Bên gửi đến địa chỉ của Bên còn theo Hợp đồng này được xem là Bên còn lại nhận được:

a. Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay có biên nhận;

b. Vào ngày Bên gửi nhận được báo chuyên fax thành công trong trường hợp gửi bằng fax;

c. Vào ngày Bên gửi nhận được xác nhận bằng email của Bên nhận về việc đã nhận được email trong trường hợp gửi bằng email;

d. Vào ngày thứ hai kể từ ngày đóng dấu bưu điện nơi gửi trong trường hợp gửi thư chuyển phát nhanh hoặc thư bảo đảm được gửi đến bên nhận trong cùng tỉnh thành với bên gửi; vào ngày thứ tư kể từ ngày đóng dấu bưu điện nơi gửi trong trường hợp gửi thư chuyển phát nhanh hoặc thư bảo đảm được gửi từ tỉnh thành của người gửi khác với tỉnh thành của người nhận; và vào ngày thứ bảy kể từ ngày đóng dấu bưu điện nơi gửi đối với trường hợp gửi thư ra nước ngoài.

10.4. Ngoài ra, để đảm bảo cho Bên B được tiếp nhận thông tin một cách nhanh chóng trong trường hợp cần thiết, thì Bên A có thể gửi thông báo cho Bên B qua tin nhắn/email mà Bên B đã thực hiện đăng ký bởi đơn vị cung cấp dịch vụ thông báo theo số điện thoại và địa chỉ email được nêu tại Hợp đồng này hoặc các văn bản liên quan.

10.5. Trường hợp thời điểm nhận được thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch sau 04 giờ chiều thì ngày nhận thông báo được xem là ngày làm việc tiếp theo của ngày nhận thông báo nêu trên.

ĐIỀU 11: BẢO MẬT THÔNG TIN

11.1. Hai Bên cam kết bảo mật thông tin và không được phép tiết lộ cho bất kỳ bên thứ ba nào về nội dung theo Hợp Đồng này hoặc bất cứ thông tin nào liên quan Hợp đồng được Bên A cung cấp hoặc do Bên B có được từ việc thực hiện Hợp đồng này mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên A.

11.2. Trong quan hệ với các Bên khác, Hai Bên sẽ thỏa thuận rõ các thông tin cần được tiết lộ, các thông tin không được tiết lộ.

11.3. Nghĩa vụ Hai Bên được quy định tại Điều này sẽ vẫn tiếp tục có hiệu lực mặc dù Bên đó không còn là một Bên của Hợp đồng hoặc khi Hợp đồng hết hạn hoặc chấm dứt trước thời hạn.

ĐIỀU 12: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

12.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và cấu thành nghĩa vụ pháp lý, có hiệu lực và ràng buộc đối với các Bên.

12.2. Hợp đồng này (cùng với các tài liệu được đề cập trong Hợp đồng này) tạo thành toàn bộ Hợp đồng giữa các Bên liên quan đến các giao dịch được nêu trong Hợp đồng và thay thế tất cả các Hợp đồng , bản ghi nhớ trước đó bằng miệng hoặc bằng văn bản, giữa các Bên liên quan đến vấn đề của Hợp đồng này.

12.3. Hợp đồng này sẽ được điều chỉnh bởi pháp luật của Việt Nam

12.4. Hai Bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này và sẽ tuân thủ nghiêm túc các cam kết, nghĩa vụ, trách nhiệm theo Hợp đồng này.

12.5. Trường hợp thời điểm thực hiện các cam kết, nghĩa vụ theo quy định tại Hợp đồng rơi vào ngày chủ nhật, ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật thì ngày thực hiện các cam kết, nghĩa vụ là ngày làm việc tiếp theo theo quy định của pháp luật.

12.6. Hai bên cam kết thực hiện đúng các quy định trong Hợp đồng. Trường hợp có tranh chấp phát sinh, hai bên phải thiện chí hợp tác, cùng giải quyết trên cơ sở tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của nhau thông qua thương lượng, hòa giải. Trường hợp không tự giải quyết được, vụ việc sẽ do Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết. Phán quyết của Tòa là quyết định cuối cùng buộc các Bên thực hiện. Án phí sẽ do Bên thua kiện chịu.

12.7. Mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này đều phải lập thành Phụ Lục và có chữ ký xác nhận của các Bên. Tất cả các Phụ lục đính kèm theo Hợp đồng (nếu có) là phần bổ sung và không tách rời của Hợp đồng này, có giá trị như Hợp đồng.

12.8. Các Bên cùng tham gia đàm phán và soạn thảo Hợp đồng này. Trong trường hợp một sự mơ hồ hoặc câu hỏi về ý định hoặc giải thích phát sinh; Hợp đồng này sẽ được hiểu như thể được các Bên cùng soạn thảo và không có giả định chứng minh nào sẽ phát sinh ủng hộ hay làm mất lòng bất kỳ Bên nào nhờ quyền tác giả của bất kỳ điều khoản nào trong Hợp đồng này.

12.9. Hợp Đồng này được lập thành 04 (bốn) bản, Bên A giữ 03 (ba) bản, Bên B giữ 01(một) bản, có giá trị pháp lý như nhau, có hiệu lực kể từ ngày ký và sẽ chấm dứt, được thanh lý khi Hợp đồng mua bán được ký kết. Trường hợp Hợp đồng này chấm dứt thì các phụ lục, Hợp đồng, văn bản sửa đổi, bổ sung, đính kèm và các Hợp đồng khác được hai Bên ký kết trước thời điểm chấm dứt Hợp đồng này (nếu có) sẽ mặc nhiên chấm dứt.

BÊN A

BÊN B