Điều 2 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 quy định đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm:
a ) Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
b ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp ; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất , kinh doanh, đất khai thác , chế biến khoáng sản , đất sản xuất vật liệu xây dựng , làm đồ gốm;
c ) Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 của Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 ( bao gồm : đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm : đất giao thông , thuỷ lợi ; đất xây dựng công trình văn hoá , y tế , giáo dục và đào tạo , thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng ; đất có di tích lịch sử - văn hoá , danh lam thắng cảnh ; đất xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ; đất do cơ sở tôn giáo sử dụng ; đất làm nghĩa trang , nghĩa địa ; đất sông , ngòi , kênh , rạch , suối và mặt nước chuyên dùng ; đất có công trình là đình , đền , miếu , am , từ đường , nhà thờ họ , đất xây dựng trụ sở cơ quan , xây dựng công trình sự nghiệp , đất sử dụng vào mục đích quốc phòng , an ninh ; đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật ) được sử dụng vào mục đích kinh doanh.
Theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 53 / 2011 / NĐ - CP ngày 01-7-2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ( sau đây gọi tắt là Nghị định số 53 / 2011 / NĐ - CP ) thì , đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 2 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 , bao gồm :
a ) Đất ở tại nông thôn , đất ở tại đô thị ;
b ) Đất xây dựng khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng cụm công nghiệp , khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung khác có cùng chế độ sử dụng đất;
c ) Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất , kinh doanh bao gồm đất để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp , tiểu thủ công nghiệp , xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại , dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho sản xuất , kinh doanh ( kể cả đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất , kinh doanh trong khu công nghệ cao , khu kinh tế ) ;
d ) Đất để khai thác khoáng sản , đất làm mặt bằng chế biến khoáng sản , trừ trường hợp khai thác khoáng sản mà không ảnh hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt đất;
e ) Đất sản xuất vật liệu xây dựng , làm đồ gốm bao gồm đất để khai thác nguyên liệu và đất làm mặt bằng chế biến , sản xuất vật liệu xây dựng , làm đồ gố ;
g ) Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 Nghị định số 53/2011 / NĐ - CP (bao gồm: đất sử dụng vào mục đích công cộng , đất do cơ sở tôn giáo sử dụng ; đất làm nghĩa trang , nghĩa địa ; đất sống , ngòi , kênh , rạch , suối và mặt nước chuyên dùng , đất có công trình là đình , đền , miếu , am , từ đường , nhà thờ họ ; đất xây dựng trụ sở cơ quan , xây dựng công trình sự nghiệp ; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng , an ninh ; đất phi nông nghiệp để xây dựng các công trình của hợp tác xã nghiệp , nuôi trồng thủy sản , làm muối ; đất tại đô thị sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất ; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc , gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép ; xây dựng trạm , trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp , lâm nghiệp , thủy sản ; xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống , con giống ; xây dựng kho , nhà của hộ gia đình , cá nhân để chứa nông sản , thuốc bảo vệ thực vật , phân bón , máy móc , công cụ sản xuất nông nghiệp ) được các tổ chức , hộ gia đình , cá nhân sử dụng vào mục đích kinh doanh .
Điều 1 Thông tư số 10 / 2017 / VBHN - BTC ngày 15 – 05 -2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp quy định đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm :
a ) Đất ở tại nông thôn , đất ở tại đô thị quy định tại Luật đất đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành ;
b ) Đất sản xuất , kinh doanh phi nông nghiệp :
- Đất xây dựng khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng cụm công nghiệp , khu công nghiệp , khu chế xuất và các khu sản xuất , kinh doanh tập trung khác có cùng chế độ sử dụng đất;
- Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh bao gồm đất để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp , xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại , dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho sản xuất , kinh doanh ( kể cả đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất , kinh doanh, trong khu công nghệ cao , khu kinh tế );
- Đất để khai thác khoáng sản , đất làm bằng chế biến khoáng sản , trừ trường hợp khai thác khoáng sản mà không ảnh hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt đất ;
Ví dụ : Công ty A được nhà nước cho thuê đất để khai thác than, trong tổng diện tích đất được thuê là 2.000m đất có 1.000m trên mặt c đất là đất rừng , còn lại là mặt bằng cho việc khai thác và sản xuất than . Việc khai thác t than không ảnh hưởng đến diện tích đất rừng, E thì phần diện tích đất rừng đó không thuộc đối tượng chịu thuế .
- Đất sản xuất vật liệu xây dựng , làm đồ gốm bao gồm đất để khai thác nguyên liệu và đất làm mặt bằng chế biến , sản xuất vật liệu xây dựng , làm đồ gốm;
c ) Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 2 Thông tư số 10/ 2017 / VBHN - BTC được các tổ chức , hộ gia đình , cá nhân sử dụng vào mục đích kinh doanh.